Giải VBT Toán 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100, 1000 có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 344 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
5 × 10 = 50
5 × 100 = 500
5 × 1 000 = 5 000
32 × 10 = 320
32 × 100 = 3 200
32 × 1 000 = 32 000183 × 10 = 1 830
183 × 100 = 18 300
183 × 1 000 = 183 000307 × 10 = 3 070
560 × 100 = 56 000
105 × 1 000 = 105 000Câu 2
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
3 × 50 = …………….
= …………….
= …………….
2 × 80 = …………….
= …………….
= …………….
9 ×70 = …………….
= …………….
= …………….
3 × 200 = …………….
= …………….
= …………….
4 × 300 = …………….
= …………….
= …………….
5 × 300 = …………….
= …………….
= …………….
2 × 4 000 = …………….
= …………….
= …………….
3 × 7 000 = …………….
= …………….
= …………….
6 × 2 000 = …………….
= …………….
= …………….
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

3 × 50 = …………….
= …………….
= …………….2 × 80 = …………….
= …………….
= …………….9 ×70 = …………….
= …………….
= …………….3 × 200 = …………….
= …………….
= …………….4 × 300 = …………….
= …………….
= …………….5 × 300 = …………….
= …………….
= …………….2 × 4 000 = …………….
= …………….
= …………….3 × 7 000 = …………….
= …………….
= …………….6 × 2 000 = …………….
= …………….
= …………….Lời giải
3 × 50 = 3 × 5 × 10 = 15 × 10 = 150 |
2 × 80 = 2 × 8 × 10 = 16 × 10 = 160 |
9 × 70 = 9 × 7 × 10 = 63 × 10 = 630 |
3 × 200 = 3 × 2 × 100 = 6 × 100 = 600 |
4 × 300 = 4 × 3 × 100 = 12 × 100 = 1 200 |
5 × 300 = 5 × 3 × 100 = 15 × 100 = 1 500 |
2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000 = 8 × 1 000 = 8 000 |
3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000 = 21 × 1 000 = 21 000 |
6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000 = 12 × 1 000 = 12 000 |
Câu 3
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
20 × 70 = …………….
= …………….
= …………….
300 × 40 = …………….
= …………….
= …………….
2 000 × 30 = …………….
= …………….
= …………….
40 × 40 = …………….
= …………….
= …………….
600 × 30 = …………….
= …………….
= …………….
3 000 × 60 = ……………
= …………….
= …………….
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
20 × 70 = …………….
= …………….
= …………….300 × 40 = …………….
= …………….
= …………….2 000 × 30 = …………….
= …………….
= …………….40 × 40 = …………….
= …………….
= …………….600 × 30 = …………….
= …………….
= …………….3 000 × 60 = ……………
= …………….
= …………….Lời giải
20 × 70 = 20 × 7 × 10
= 140 × 10
= 1 400300 × 40 = 300 × 10 × 4
= 3 000 × 4
= 12 0002 000 × 30= 2 000 × 3 × 10
= 6 000 × 10
= 60 00040 × 40 = 40 × 4 × 10
= 160 × 10
= 1 600600 × 30 = 600 × 10 × 3
= 6 000 × 3
= 18 0003 000 × 60 = 3 000 × 10 ×6
= 30 000 × 6
= 180 000Câu 4
Một cửa hàng xếp được các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?
Một cửa hàng xếp được các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?
Lời giải
Bài giải
43 thùng như vậy chứa được số cuốn sổ ghi chép là:
1 000 × 43 = 43 000 (cuốn sổ)
Đáp số: 43 000 cuốn sổ
Lời giải
Em có thể đố bạn một số phép tính như sau:
Đố bạn 336 × 100 = ?
336 × 100 = 33 600
Đố bạn 2 616 × 1 000 = ?
2 616 × 1 000 = 2 616 000
Đố bạn 27 × 10 = ?
27 × 10 = 270
69 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%