Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6. Nhiệt phân muối nitrat có đáp án

  • 560 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng

Pb(NO3)2 → PbO + 2NO212 O2

x                                        2x        12x mol

mNO2 + mO2 = 46.2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 x = 0,1 mol

a. Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2 = 0,1.331 = 33,1 gam

Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 33,1.100%66,2 = 50%


Câu 2:

b. Tính thể tích các khí thoát ra (đkc) và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí.

Xem đáp án

b. Thể tích khí thoát ra: V = (0,1.2 + 0,12).22,4 = 5,6 lít

Mtb(0,2.46 + 0,05.32)0,25 = 43,2 gam dhh/kk43,229 = 1,49


Câu 3:

Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.

Xem đáp án

Gọi kim loại cần tìm là M muối nitrat là: MNO3

MNO3 → M + NO212 O2

x                x        x        x/2

x + x2 = 1,5x = 10,0822,4 = 0,45 x = 0,3

M = 32,40,3 = 108 M là Ag

mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận