30 câu Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 11: Kiểm tra một tiết ( có đáp án )

33 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 30 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:

Lời giải

X chứa 1 nhóm chức ancol => số O trong X là 3

X là hợp chất no => k = 1 (vì có 1 nhóm chức –COOH) => hụt 2H

CTPT của X là CnH2nO3 (n ≥ 2)

Chọn B

Câu 2

Axit panmitic là axit nào sau đây ?

Lời giải

Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH.

Chọn A

Câu 3

Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Có 2 axit no có 2 nguyên tử H trong phân tử là HCOOH và HOOC-COOH

Chọn B

Câu 4

Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:

Lời giải

Có 4 đồng phân thỏa mãn là

C6H5CH2COOH

o-CH3C6H4COOH

p- CH3C6H4COOH

m- CH3C6H4COOH

Chọn A

Câu 5

Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :

Lời giải

C4H6O2 có độ không no k = (2.4 + 2 – 6) / 2 = 2 trong đó 1 π ở chức COOH => còn 1 π ở trong gốc C

CH2=CH-CH2-COOH

CH3-CH=CH-COOH (có đphh)

CH2=C(CH3)-COOH

Chọn C

Câu 6

Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng

Lời giải

Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi.

Chọn C

Câu 7

Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là

Lời giải

Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất

Chọn D

Câu 8

Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là

Lời giải

Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dần => dãy sắp xếp đúng là:

HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.

Chọn B

Câu 9

Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là

Lời giải

Do C2H5 là gốc đẩy e, H không đẩy cũng không hút, C6H5 hút e nên độ linh động của H tăng dần như sau: ancol etylic < H2O < phenol

CH3COOH có chức axit nên độ linh động của H trong CH3COOH cao nhất

=> ta có thứ tự tăng dần: ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.

Chọn B

Câu 10

Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là

Lời giải

Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần

Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là:

H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.

Chọn A

Câu 11

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Lời giải

A và B loại vì Cu không phản ứng

C loại vì NaCl không phản ứng

Chọn D

Câu 12

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:

Lời giải

A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na

D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2

Chọn C

Câu 13

Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là

Lời giải

5C2H2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 3K2SO4 + 14H2O + 10CO2 + 6MnSO4

Chọn B

Câu 14

Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là

Lời giải

a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na

a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH

=> X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH

Chọn C

Câu 15

Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là

Lời giải

1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH

Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.

Chọn A

Câu 16

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?

Lời giải

Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu.

Cách dùng để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao > hiệu suất thấp

Chọn D

Câu 17

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Lời giải

Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chọn C

Câu 18

Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :

Lời giải

Để tăng hiệu suất phản ứng thuận:

+ Tăng nồng độ chất tham gia.

+ Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.

Chọn D

Câu 19

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

Lời giải

Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2

=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH.

Chọn D

Câu 20

Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?

Lời giải

CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2

Chọn A

Câu 21

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

Lời giải

nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít

Chọn A

Câu 22

Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X

Lời giải

nCO2 / nX = 2 > X chứa 2 C

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 > X chứa 2 nhóm –COOH

> X là HOOC-COOH

Chọn D

Câu 23

Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :

Lời giải

Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O

=> các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở.

Chọn C

Câu 24

Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là

Lời giải

Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O > X có dạng CnH2nOz

Số nguyên tử C = số nhóm chức > số O trong X gấp đôi số C

> X có dạng: CnH2nO2n

Với n = 1 > X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH

Với n =2 > X là C2H4O4 (không thỏa mãn)

Chọn D

Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

Lời giải

Gọi axit là RCOOH

Ta có n axit = 0,1 mol > n O trong axit = 0,2 mol

Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

> nO2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3

> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Chọn A

Câu 26

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là

Lời giải

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở > nH2O = nCO2

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là (ảnh 1)

CnH2nO2 → nCO2 + nH2O

Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là (ảnh 2)

> 6n = 0,2.(14n + 32)

> n =2 > C2H4O2 hay CH3COOH

Chọn B

Câu 27

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là

Lời giải

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol

> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam

Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO > mO = 1,6 gam

> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 > CTPT có dạng CnH2nOn

MA = 3,75.16 = 60 > n = 2

> CTPT: C2H4O2

Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí > A là axit CH3COOH

Chọn B

Câu 28

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

Lời giải

nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ̅ => MA = 26,4n => n ̅ = 2,6

Chọn B

Câu 29

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và nước. CTCT là

Lời giải

nCO2 = 0,15 mol

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và nước. CTCT là (ảnh 1)

2 axit là HCOOH, CH3COOH

Chọn C

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 . Tên của E là

Lời giải

z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử

Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 → nCOOH = nCO2

→ Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2

Chọn A

4.6

186 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%