Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
18838 lượt thi 31 câu hỏi 31 phút
42840 lượt thi
Thi ngay
11749 lượt thi
19649 lượt thi
10133 lượt thi
17900 lượt thi
7353 lượt thi
12453 lượt thi
5262 lượt thi
Câu 1:
Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa
A. các chúa phong kiến
B. địa chủ và tư sản
C. tư sản và phong kiến
D. phong kiến và nông dân
Câu 2:
Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ?
A. Pháp, Tây Ban Nha
B. Anh, Bồ Đào Nha
C. Anh, Hà Lan
D. Anh, Pháp
Câu 3:
Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX?
A.Thực dân Anh hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ
B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ
C. Chế độ phong kiến ở Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn
D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ
Câu 4:
Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là
A. thuộc địa quan trọng nhất
B. đối tác chiến lược
C. kẻ thù nguy hiểm nhất
D. chỗ dựa tin cậy nhất
Câu 5:
Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?
A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc
B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô
D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận
Câu 6:
Do chính sách cai trị của thực dân Anh, trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, nạn đói liên tiếp xảy ra ở Ấn Độ khiến
A. 26 triệu người chết
B. 27 triệu người chết
C. 28 triệu người chết
D. 29 triệu người chết
Câu 7:
Đặc điểm chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ
B. Cai trị thông qua bộ máy chính quyền bản xứ
C. Dựng nên chính phủ và quân đội tay sai.
D. Để cho nhân dân Ấn Độ hưởng quy chế tự trị.
Câu 8:
Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình tại Ấn Độ, thực dân Anh đã thực hiện thủ đoạn
A. dung dưỡng, thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. để cho nhân dân Ấn Độ được hưởng duy chế tự trị.
C. nới lỏng chính sách cai trị đối với nhân dân Ấn Độ.
D. chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
Câu 9:
Ngày 1- 1-1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố
A. đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ
B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ
C. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh
D. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ
Câu 10:
Nội dung nào không phản ánh chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ
B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ
C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ
D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội
Câu 11:
Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác
B. đều thực hiện chế độ cai trị trực trị (cai trị trực tiếp) chia để trị
C. đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng ở thuộc địa
D. thực hiện chế độ cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai
Câu 12:
Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là
A. giai cấp công nhân
B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
C. địa chủ và tư sản
D. tư sản và công nhân
Câu 13:
Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa thế kỉ XIX?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh
Câu 14:
Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận?
A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh
B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền
C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất
D. Muốn cấu kết với chính quyền thực dân Anh để bóc lột nông dân.
Câu 15:
Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi là
A. Đảng Quốc đại
B. Đảng Dân chủ
C. Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng hòa
Câu 16:
Sự thành lập Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị
Câu 17:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là phương pháp
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng
B. ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng
Câu 18:
Trong 20 năm đầu đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với thực dân Anh?
A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội
C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.
Câu 19:
Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì?
A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt
C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh
D. Muốn kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến
Câu 20:
Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì
A. sự mua chuộc, dụ dỗ của chính quyền thực dân Pháp.
B. tách đảng thành nhiều phe phái sẽ thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh.
C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của thực dân Anh.
D. thực hiện việc phân hóa nội bộ theo chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
Câu 21:
Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái
A. lập hiến
B. ôn hòa
C. cực đoan
D. cộng hòa
Câu 22:
Nội dung phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc là
A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân
B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ
C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh
Câu 23:
Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Đạo luật chia đôi xứ Bengan
B. Đạo luật về chế độ thuế khóa
C. Đạo luật thống nhất xứ Bengan
D. Đạo luật về giáo dục
Câu 24:
Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt
B. Đảng Quốc đại tan rã
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại
D. Đạo luật chia cắt Bengan bắt đầu có hiệu lực
Câu 25:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay và Cancútta vào năm 1905 ở Ấn Độ là
A. thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây
B. người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lột nặng nề
C. đạo luật chia cắt xứ Bengan của thực dân Anh bắt đầu có hiệu lực
D. nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh, giành độc lập
Câu 26:
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân Ấn Độ phản đối
A. chính sách chia để trị của thực dân Anh
B. bản án 6 năm tù của thực dân Anh đối với Tilắc
C. đạo luật chia đôi xứ Bengan
D. đời sống nhân dân cực khổ
Câu 27:
Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay (1908) là buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ
B. thu hồi đạo luật chia cắt xứ Bengan
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ
D. trả tự do cho Tilắc
Câu 28:
Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ
B. giai cấp công nhân Ấn Độ
C. giai cấp nông dân Ấn Độ
D. tầng lớp trí thức ở Ấn Độ
Câu 29:
Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là
A. có sự tham gia đông đảo của hàng vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước
B. có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”
C. diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố
D. do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc.
Câu 30:
Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt xứ Bengan?
A. Cuộc tổng bãi công của công nhân ở Bombay (1908)
B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay (1857 - 1859)
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta (1905)
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli (1905)
Câu 31:
Sau cao trào cách mạng 1905 - 1908, phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong Đảng Quốc đại
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng Quốc đại
D. sự đàn áp của thực dân Anh và Tilắc đã bị bắt
2 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com