Đại học Hà Nội (NHF): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: NHF

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Ha Noi University
  • Mã trường: NHF
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
  •  SĐT: (024) 38544338
  • Email: hanu@hanu.edu.vn
  • Website: http://www.hanu.vn/vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/www.hanu.vn/

Thông tin tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh trường Đại học Hà Nội năm 2024 cơ bản được giữ nguyên gồm 3 phương thức: xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên trường sẽ mở thêm 2 ngành mới là ngôn ngữ Anh tiên tiến và công nghệ tài chính.

Mã tuyển sinh của Trường: NHF

I. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:

1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

3. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước;

II. Phương thức tuyển sinh:

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

IIIChỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Dự kiến Chỉ tiêu năm 2024

1.  

7220201

Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

300

2.  

7220201 TT

Ngôn ngữ Anh - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

3.  

7220202

Ngôn ngữ Nga

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01)

150

4.  

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

135

5.  

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

200

6.  

7220204 TT

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

100

7.  

7220205

Ngôn ngữ Đức

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)

140

8.  

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

9.  

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

10.  

7220208

Ngôn ngữ Italia

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

11.  

7220208 TT

Ngôn ngữ Italia - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

12.  

7220209

Ngôn ngữ Nhật

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)

175

13.  

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

105

14.  

7220210 TT

Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

145

15.  

7310111

Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

16.  

7310601

Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

17.  

7320104

Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

90

18.  

7320109

Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

75

19.  

7340101

Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

20.  

7340115

Marketing (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

21.  

7340201

Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

22.  

7340301

Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

23.  

7480201

Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

180

24.  

7480201 TT

Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

120

25.  

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

26.  

7810103 TT

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

27.  

7340205

Công nghệ tài chính (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

75

28.  

7220101

Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam

Xét học bạ

200

 

TỔNG

3300

Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài

(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)

29.  

Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính

Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng

100

30.  

Quản trị Du lịch và Lữ hành

Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng

60

31.  

Cử nhân Kinh doanh

ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng

30

 

TỔNG 

190

Ghi chú: Môn viết chữ IN HOA là môn nhân hệ số 2; Tổ hợp xét tuyển: D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), D02 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nga), D03 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp), D04 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung), D05 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Đức), D06 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật), DD2 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Hàn), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).

 

IV. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt 16 điểm trở lên (theo thang điểm 30, chưa nhân hệ số).

V. Tổ chức tuyển sinh:

1. Thời gian; hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2. Nguyên tắc xét tuyển:

Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển kết hợp vào đại học hình thức chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2024.

b) Xét tuyển kết hợp (dự kiến): Xét theo điều kiện và tiêu chí riêng. Xét theo tổng điểm quy đổi từ cao xuống thấp cho tới khi hết chỉ tiêu.

- Đối tượng 1:

Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2024;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

- Đối tượng 2:

Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 105/150, của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 850/1200 và kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 (tổ chức trong năm học 2023 – 2024) và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2024;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

- Đối tượng 3:

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và có kết quả thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên và còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ; hoặc có kết quả thi ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) đạt từ 24/36 điểm trở lên và còn thời hạn; hoặc có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60).

- Đối tượng 4:

Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2024;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

- Đối tượng 5:

+ Giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố trở lên năm học 2023 - 2024.

+ Thành viên đội tuyển HSG cấp QG năm học 2022 - 2023 và năm học 2023 - 2024.

+ Tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức trong năm học 2023 - 2024.

+ Tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam trong năm học 2023 - 2024.

Thí sinh là đối tượng 5 và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2024;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

c) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2024.

- Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:

+ Đối với tất cả các ngành: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).

+ Riêng với ngành Công nghệ tài chính, Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin Chương trình tiên tiến và Truyền thông Đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên (hệ số 1).

VI. Lệ phí xét tuyển:

- Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển kết hợp theo Quy định của Trường Đại học Hà Nội: 10.000đ/nguyện vọng.

VII. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.

- Xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

 

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Hà Nội năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Thương Mại chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Đã có điểm chuẩn 2023 Đại học Hà Nội

Da co diem chuan 2023 Dai hoc Ha Noi

 

B. Điểm chuẩn xét tuyển kết hợp Đại học Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Hà Nội (HANU) vừa công bố điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển kết hợp năm 2023 như sau:

MỨC ĐIỂM TRÚNG TUYỂN PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN KẾT HỢP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI

Học phí

A. Học phí Đại học Hà Nội năm 2023 - 2024

Theo quy định của nhà nước, mức học phí Đại học Hà Nội qua các năm học sẽ thay đổi nhưng tăng không quá 15% dựa trên Nghị định số 81/2021 của chính phủ. Dự kiến của nhà trường thì mức học phí các ngành Đại học Hà Nội sẽ tăng 5% so với học phí những năm trước, cụ thể dao động tăng trong khoảng 2 triệu – 5 triệu đồng một môn học.

Sau đây sẽ là bảng tổng hợp về học phí Hà Nội dự kiến trong năm 2023- 2024 được cập nhật mới nhất:

STT

Tên ngành học

Số tín chỉ

Tổng chi phí đào tạo (4 năm đại học) (VND)

1

Ngôn ngữ Anh

154

92.400.000

2

Ngôn ngữ Pháp

154

92.400.000

3

Ngôn ngữ Đức

154

92.400.000

4

Ngôn ngữ Nga

154

92.400.000

5

Ngôn ngữ Trung Quốc

154

92.400.000

6

Ngôn ngữ Nhật Bản

154

92.400.000

7

Ngôn ngữ Hàn Quốc

154

92.400.000

8

Ngôn ngữ Italia

154

92.400.000

9

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

154

92.400.000

10

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

154

92.400.000

11

Truyền thông doanh nghiệp (bằng tiếng Pháp)

154

103.000.000

12

Quản trị kinh doanh

147

99.900.000

13

Quản trị du lịch và lữ hành

150

101.700.000

14

Tài chính – ngân hàng

147

99.900.000

15

Kế toán

147

99.900.000

16

Quốc tế học

147

99.450.000

17

Marketing

147

99.900.000

18

Công nghệ thông tin

153

104.850.000

19

Truyền thông đa phương tiện

153

104.850.000

20

Nghiên cứu phát triển

147

99.450.000

21

Ngôn ngữ Trung Quốc chất lượng cao

163

133.160.000

22

Ngôn ngữ Hàn Quốc chất lượng cao

163

133.840.000

23

Ngôn ngữ Italia chất lượng cao

163

115.820.000

24

Quản trị du lịch và lữ hành chất lượng cao

150

144.600.000

25

Công nghệ thông tin chất lượng cao

153

152.700.000

B. Học phí Đại học Hà Nội năm 2022 - 2023

Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73,9 – 133,3 triệu / khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học (04 năm), mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học. Như vậy, cụ thể học phí các ngành tại Đại học Hà Nội năm 2022 như sau:

Ngành

Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm)

Ngôn ngữ Anh

73,920,000

Ngôn ngữ Pháp

73,920,000

Ngôn ngữ Đức

73,920,000

Ngôn ngữ Nga

73,920,000

Ngôn ngữ Trung Quốc

73,920,000

Ngôn ngữ Nhật Bản

73,920,000

Ngôn ngữ Hàn Quốc

73,920,000

Ngôn ngữ Italia

73,920,000

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

73,920,000

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

73,920,000

Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp)

73,920,000

Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh)

83,930,000

Q/Trị DV Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh)

85,370,000

Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh)

83,930,000

Kế toán (tiếng Anh)

83,930,000

Marketing (tiếng Anh)

83,450,000

Quốc tế học (tiếng Anh)

83,310,000

Công nghệ thông tin (tiếng Anh)

85,850,000

Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh)

85,400,000

Nghiên cứu phát triển

83,310,000

Ngôn ngữ Trung Quốc CLC

127,460,000

Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC

127,460,000

Ngôn ngữ Italia CLC

109,270,000

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC

132,820,000

Công nghệ thông tin CLC

133,300,000

C. Học phí Đại học Hà Nội năm 2021

Đơn giá học phí hệ đào tạo đại trà là: 48.000 VNĐ/ tín chỉ và sẽ không thay đổi trong 4 năm đại học. Cụ thể đơn giá học phí mà sinh viên phải đóng trong suốt 4 năm như sau:

Ngành

Học phí( VNĐ/ Khóa 4 năm)

Ngôn ngữ Anh

73,920,000

Ngôn ngữ Pháp

73,920,000

Ngôn ngữ Đức

73,920,000

Ngôn ngữ Nga

73,920,000

Ngôn ngữ Trung Quốc

73,920,000

Ngôn ngữ Nhật Bản

73,920,000

Ngôn ngữ Hàn Quốc

73,920,000

Ngôn ngữ Italia

73,920,000

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

73,920,000

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

73,920,000

Truyền thông doanh nghiệp (tiếng Pháp)

73,920,000

Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh)

83,930,000

Q/Trị DV Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh)

85,370,000

Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh)

83,930,000

Kế toán (tiếng Anh)

83,930,000

Marketing (tiếng Anh)

83,450,000

Quốc tế học (tiếng Anh)

83,310,000

Công nghệ thông tin (tiếng Anh)

85,850,000

Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh)

85,400,000

Nghiên cứu phát triển

83,310,000

Ngôn ngữ Trung Quốc CLC

127,460,000

Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC

127,460,000

Ngôn ngữ Italia CLC

109,270,000

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) CLC

132,820,000

Công nghệ thông tin CLC

133,300,000

Chương trình đào tạo

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu 2022

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

300

2

7220202

Ngôn ngữ Nga

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01)

150

3

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

120

4

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

200

5

7220204 CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

100

6

7220205

Ngôn ngữ Đức

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)

125

7

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

8

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

9

7220208

Ngôn ngữ Italia

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

10

7220208 CLC

Ngôn ngữ Italia - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

11

7220209

Ngôn ngữ Nhật

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)

175

12

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

100

13

7220210 CLC

Ngôn ngữ Hàn Quốc - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

140

14

7310111

Nghiên cứu phát triển

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

15

7310601

Quốc tế học

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

16

7320104

Truyền thông đa phương tiện

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

75

17

7320109

Truyền thông doanh nghiệp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

60

18

7340101

Quản trị Kinh doanh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

19

7340115

Marketing

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

20

7340201

Tài chính - Ngân hàng

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

21

7340301

Kế toán

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

22

7480201

Công nghệ Thông tin

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

200

23

7480201 CLC

Công nghệ thông tin - CLC

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

100

24

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

25

7810103 CLC

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

26

7220101

Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam

Xét học bạ

300

 

CỘNG

3140

Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài
(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)

27.

Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính

Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng

100

28.

Quản trị Du lịch và Lữ hành

Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng

60

29.

Kế toán Ứng dụng

Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng

50

30.

Cử nhân Kinh doanh

ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng

30

 

CỘNG

240

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ