A. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2025 - 2026

Trường Đại học Mở Hà Nội vừa ban hành mức học phí mới áp dụng cho năm học 2025–2026. Mức học phí được điều chỉnh theo từng hệ đào tạo, bậc học và ngành học cụ thể, với sự khác biệt rõ rệt giữa hệ chính quy, không chính quy và sau đại học.

Từ ngày 01/08/2025, áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm học 2021–2022 trở về trước và từ 2022–2023 trở đi.

Học phí hệ chính quy (chương trình đại trà, song bằng ) 

- Áp dụng cho các khóa nhập học từ 2022–2023 trở đi:

Ngành đào tạo Học phí bình quân (đồng/tín chỉ)

Học phí chuyên ngành (đồng/tín chỉ)

Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử, Công nghệ sinh học, Điều khiển – Tự động hóa... 2.243.000/tháng 711.000
Quản trị du lịch – khách sạn, Quản trị lữ hành 2.299.000/tháng 723.000
Ngôn ngữ Anh, Trung 2.154.000/tháng 680.000
Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thời trang 2.154.000/tháng 644.000
Kế toán, Quản trị kinh doanh, TMĐT 2.154.000/tháng 598.000
Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm 2.168.000/tháng 668.000
Luật, Luật Kinh tế, Luật Quốc tế 2.154.000/tháng 598.000
Ngoài học phí chuyên ngành, sinh viên còn phải đóng thêm học phí các học phần đại cương: 598.000 đồng/tín chỉ.

Học phí hệ Sau đại học: 

Đối với hệ sau đại học tại Trường Đại học Mở Hà Nội, mức học phí được phân chia theo bậc học và ngành đào tạo. Ở bậc Thạc sĩ, mức học phí bình quân dao động từ 3.252.000 đến 3.449.000 đồng/tháng, tương ứng với mức học phí tính theo tín chỉ từ 1.084.000 đến 1.150.000 đồng/tín chỉ. Cụ thể, các ngành thuộc khối Công nghệ, Kỹ thuật và Sinh học có học phí trung bình là 3.364.000 đồng/tháng (1.122.000 đồng/tín chỉ); ngành Ngôn ngữ Anh có mức học phí cao nhất là 3.449.000 đồng/tháng (1.150.000 đồng/tín chỉ); trong khi các ngành Kinh tế, Kế toán và Luật có mức thấp hơn, khoảng 3.252.000 đồng/tháng (1.084.000 đồng/tín chỉ). Riêng bậc Tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Anh có học phí bình quân 5.748.000 đồng/tháng, tương ứng 1.742.000 đồng/tín chỉ. Ngoài ra, mức phí gia hạn bảo vệ luận văn tốt nghiệp được tính theo số tín chỉ nhân với học phí hiện hành tại thời điểm gia hạn.

Học phí hệ Không chính quy (Vừa làm vừa học, Văn bằng 2, Liên thông)

Đối với hệ đào tạo không chính quy, bao gồm các hình thức như Vừa làm vừa học, Văn bằng 2, và Liên thông, học phí được tính theo tháng và theo tín chỉ, với mức tương đối đồng đều giữa các nhóm ngành. Mức học phí theo tháng được quy định chung là 718.000 đồng. Trong khi đó, mức học phí tính theo tín chỉ có sự phân chia theo từng ngành cụ thể: các ngành Kỹ thuật – Công nghệ có mức học phí chuyên ngành là 853.000 đồng/tín chỉ; ngành Du lịch – Khách sạn là 867.000 đồng/tín chỉ; ngành Ngôn ngữ Anh – Trung ở mức 815.000 đồng/tín chỉ. Các ngành thuộc nhóm Kinh tế, Thương mại điện tử, Kế toán và Luật đều có học phí tương đương nhau, là 801.000 đồng/tín chỉ. Ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thời trang và Kiến trúc có học phí thấp hơn một chút, ở mức 773.000 đồng/tín chỉ.

Học phí đại học từ xa

Hình thức đào tạo từ xa của Trường Đại học Mở Hà Nội, bao gồm cả phương thức kết hợp và học trực tuyến E-learning (EHOU), có mức học phí được đánh giá là hợp lý và phù hợp với người học cần linh hoạt thời gian. Cụ thể, mức học phí được áp dụng là 542.000 đồng/tháng và cũng được tính đồng thời theo mức 542.000 đồng/tín chỉ, không phân biệt giữa hai phương thức học. Điều này giúp người học chủ động hơn trong kế hoạch học tập và tài chính cá nhân, đặc biệt là những người vừa học vừa làm hoặc ở xa.

Mức học phí năm học 2025–2026 của Trường Đại học Mở Hà Nội được đánh giá là ổn định, phù hợp với quy mô đào tạo mở và đại chúng, đồng thời đảm bảo chất lượng và sự linh hoạt cho người học ở nhiều hình thức đào tạo khác nhau. So với các trường đại học công lập khác, mức học phí này thuộc diện trung bình – dễ tiếp cận, đặc biệt với các chương trình đào tạo từ xa và không chính quy.

B. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm 2024 - 2025

Trường Đại học Mở Hà Nội là một trong những trường công lập áp dụng cơ chế tự chủ tài chính, do đó học phí có xu hướng điều chỉnh hằng năm theo lộ trình tăng dần. Trong năm học 2024–2025, mức học phí của trường tiếp tục được cập nhật phù hợp với các quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Theo kế hoạch của trường, học phí năm học 2024–2025 của Trường Đại học Mở Hà Nội dao động trong khoảng 19,58 triệu đến 20,9 triệu đồng/năm học. Trong đó, các ngành như Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản trị Khách sạn, Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc thuộc nhóm có học phí cao nhất với mức 20,9 triệu đồng/năm. Ngược lại, các ngành thuộc khối Kiến trúc và Thiết kế như Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang có mức học phí thấp hơn, khoảng 19,58 triệu đồng/năm.

Ngoài ra, theo thông tin từ đề án tuyển sinh năm 2025 của trường, mức học phí dự kiến dành cho các chương trình đào tạo chính quy dao động từ 21,5 đến 23 triệu đồng/năm học. Mức học phí này được điều chỉnh theo lộ trình tự chủ tài chính và vẫn đảm bảo ở mức phù hợp so với mặt bằng chung của các trường đại học công lập tại Hà Nội.

So với năm học trước, mức học phí năm 2024–2025 có sự tăng nhẹ, trung bình khoảng 1,8 đến 2,6 triệu đồng/năm học. Sự điều chỉnh này nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, dịch vụ hỗ trợ học tập và mở rộng các chương trình đào tạo chất lượng cao.

Tổng thể, học phí Trường Đại học Mở Hà Nội vẫn được đánh giá là hợp lý, phù hợp với thu nhập trung bình của sinh viên và gia đình. Trường cũng có nhiều chính sách học bổng, hỗ trợ tài chính và miễn giảm học phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, sinh viên giỏi, nhằm đảm bảo công bằng trong tiếp cận giáo dục đại học.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường/Chương trình Học phí (năm học)
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN
Xem chi tiết
16,9-65 triệu VND/năm
Đại học Thương Mại - CT chuẩn
Xem chi tiết
~25 triệu VND/năm
Đại học Kinh tế Quốc dân - CT Chuẩn
Xem chi tiết
18-25 triệu VND/năm
Đại học Kiến trúc Hà Nội
Xem chi tiết
~17-83 triệu VND/năm
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Xem chi tiết
~62-100 triệu VND/năm

D. Điểm chuẩn của trường Đaih học Mở Hà Nội năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2024 dao động từ 17,0 đến 25,2 điểm, tùy theo ngành học và phương thức xét tuyển. Những ngành có mức điểm chuẩn cao nhất là Luật kinh tế (25,17 điểm), Luật (25,0 điểm với tổ hợp C00)Ngôn ngữ Trung Quốc (24,9 điểm). Trong khi đó, một số ngành có điểm chuẩn thấp hơn như Công nghệ sinh học (17,0 điểm), Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (18,06 điểm)Bảo hiểm (18,56 điểm). Đối với các ngành năng khiếu như Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất hay Kiến trúc, điểm chuẩn dao động từ khoảng 21,5 đến 24,7 điểm, bao gồm cả điểm văn hóa và điểm thi năng khiếu. Ngoài hình thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, trường còn áp dụng các phương thức xét tuyển khác như xét học bạ, xét điểm bài thi đánh giá năng lực (HSA) và đánh giá tư duy (TSA) nhằm mở rộng cơ hội cho thí sinh.

Media VietJack

Media VietJack

Xem thêm bài viết về trường Đại học Mở Hà Nội mới nhất: