A. Học phí trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM 2025 - 2026

Dựa trên Quyết định số 2810/QĐ-ĐHSPKT do Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM ban hành ngày 04/8/2025, mức học phí năm học 2025 – 2026 được quy định rõ ràng theo từng chương trình đào tạo, từng khối ngành và có sự phân loại cụ thể theo hình thức chuẩn, đặc thù và chương trình quốc tế.

- Học phí hệ chính quy – chương trình chuẩn

Ngành học Học phí (Đồng/năm học)
Khối ngành Khoa học xã hội – Quản lý kinh doanh 16.000.000
Khối ngành Công nghệ kỹ thuật – Sản xuất chế biến 18.000.000
Khối ngành Kiến trúc và quy hoạch 20.000.000

- Học phí hệ chính quy – chương trình đặc thù: 

Ngành học Học phí (Đồng/năm học)
Khối ngành Khoa học xã hội – Quản lý kinh doanh 16.450.000
Khối ngành Công nghệ kỹ thuật – Sản xuất chế biến 18.300.000

- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Việt – Nhật

Đây là nhóm chương trình quốc tế, học phí cao hơn để đáp ứng yêu cầu đào tạo song ngữ và hội nhập quốc tế.

+ Chương trình tiếng Anh: Học phí theo học kỳ là 32.000.000 VNĐ, tương ứng 1.707.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Chương trình Việt – Nhật (4): Học phí theo học kỳ là 27.000.000 VNĐ, tương ứng 1.268.000 VNĐ/tín chỉ.

- Các lưu ý quan trọng về học phí

+ Miễn học phí: Sinh viên học các ngành sư phạm được miễn học phí cho lần học đầu tiên. Tuy nhiên, sinh viên phải hoàn tất thủ tục cam kết phục vụ ngành sư phạm sau khi tốt nghiệp, đúng theo quy định của Nhà nước.

+ Học phần Giáo dục Quốc phòng & An ninh (GDQP&AN) và Giáo dục Thể chất (GDTC): Không bao gồm trong gói học phí chính. Sinh viên khóa 2025 phải đóng riêng mức 853.000 VNĐ/tín chỉ cho các học phần này.

Nhìn chung, học phí của Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM năm học 2025 – 2026 có sự phân hóa rõ theo từng chương trình. Các ngành chuẩn và đặc thù có mức học phí vừa phải, trong khi chương trình tiếng Anh và Việt – Nhật đòi hỏi chi phí cao hơn, phù hợp định hướng quốc tế hóa. Quy định miễn học phí cho ngành sư phạm tiếp tục thể hiện chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với lĩnh vực đào tạo giáo viên.

B. Học phí trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM năm 2024 - 2025

Mức học phí của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE) trong năm học 2024 – 2025. So với các năm trước, mức học phí có sự điều chỉnh, được phân loại theo từng chương trình đào tạo và hình thức giảng dạy, nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch và đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên.

- Chương trình đại trà

Học phí đối với chương trình đại trà được tính theo học kỳ, dao động từ 14,6 triệu đồng đến 16,3 triệu đồng tùy theo nhóm ngành. Mức học phí này áp dụng cho sinh viên khóa 2024.

+ Nhóm ngành 1 (125 tín chỉ): 14.625.000 đồng/học kỳ (tương đương 936.000 đồng/tín chỉ).

+ Nhóm ngành 3 (150 tín chỉ): 16.300.000 đồng/học kỳ (tương đương 869.000 đồng/tín chỉ).

- Chương trình chất lượng cao

Học phí của các chương trình chất lượng cao cao hơn so với chương trình đại trà, được phân loại theo ngôn ngữ đào tạo:

+ Chương trình chất lượng cao tiếng Việt: Dao động từ 20,8 triệu đến 23,2 triệu đồng/học kỳ.

+ Chương trình chất lượng cao tiếng Anh: Dao động từ 23,4 triệu đến 26,1 triệu đồng/học kỳ.

- Các chương trình khác: Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Việt - Nhật: Học phí tăng từ 4% đến 7% so với năm trước. Cụ thể, chương trình Tiếng Anh là khoảng 62 triệu đồng/năm và Việt - Nhật là 51 triệu đồng/năm.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Tên trường Học phí (năm học)

Đại học Bách khoa - ĐHQG TPHCM

Xem chi tiết

~ 30 triệu VNĐ/năm

Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP.HCM

Xem chi tiết

~28 triệu VNĐ/năm

Đại học Tôn Đức Thắng

Xem chi tiết

29.7 - 54 triệu VNĐ/năm

Đại học Kiến trúc TP.HCM

Xem chi tiết

15.8- 66.7 triệu VNĐ/năm

Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM

Xem chi tiết

~16- 32 triệu VNĐ/năm

D. Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM năm 2025 - 2026

Năm học 2025–2026, điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM dao động khá rộng, từ khoảng 21 đến gần 30 điểm tùy ngành và chương trình đào tạo. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm tiếng Anh với 29,57 điểm, thể hiện mức độ cạnh tranh lớn. Nhiều ngành thuộc khối công nghệ kỹ thuật, cơ khí, điện – điện tử, công nghệ thông tin có điểm chuẩn ổn định trong khoảng 23–27 điểm, cho thấy sức hút truyền thống của trường ở nhóm ngành kỹ thuật. Một số ngành tại phân hiệu Bình Phước và các chương trình đặc thù có mức điểm chuẩn thấp hơn, dao động từ 21–23 điểm, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh. Nhìn chung, điểm chuẩn năm nay phản ánh rõ xu hướng: khối ngành sư phạm, ngôn ngữ và công nghệ “hot” tiếp tục có điểm cao, trong khi các ngành kỹ thuật ứng dụng giữ mức trung bình khá, giúp thí sinh có thêm lựa chọn phù hợp với năng lực và sở thích.

Có thể là đồ họa về văn bản

Có thể là đồ họa về văn bản cho biết 'STT MÃ NGÀNH HCMUTE 7480201A 7480201BP NGHỆ THÔNG NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÃO TẠO (δάς tao NGHỆ 7480201N Aπη) 7480201V 0 ĐIỂM CHUẨN NGHỆ TOÀN THÔNG (๕ว่ง THUẬT ViệT) 7510102A LIỆU bằng Việt) 26.00 XÂY DỰNG Αλή) TRÌNH NGHỆ κy 7510201BP 21.55 CÔNG 7510201TDA xxcing 7510201 7510202A 9inh xởng ếng Anh) 23.37 CÔNG NGHỆ CÔNG NGHỆ CHẾ (cóo CÔNG NGHỆ cHE TẠO MÁY (chưang CÔNG NGHỆ CHe MÁY (đỏo CÔNG NGHỆ 23.37 Việt) bảng Nhật) 26.45 22.80 .ጋ Việt) 7510205BP NGHỆ 7510205N THUẬT 25.00 7510205V THUẬT CÔNG NGHỆ κ THUẬT Binh (Chug rinh vệt- หวัด) (όσ bầng beng việt) 23.55 25.65'

Có thể là đồ họa về văn bản

Có thể là đồ họa về ‎văn bản cho biết '‎STT MÃ NGÀNH HCMИTE TÊN 7510605BP LOGISTICS VÀ QUẢN TRÌNH ĐÃO 7510605V CHUỐI CUNG ỨNG LOGISTICS 7510801V ĐIỂM CHUẨN THUẬT 7520212A bằng 25.00 THUẬT اقب) 72 (δeο báng 7520212V 22.10 73 sinn) 7520401V 24.10 74 7540101A 22.15 THỰC PHẨM THỰC PHẨM DINH وين bảng 28.65 7540209V NGHÊ THỰC PHẨM (dio CÔNG NGHE MAY (đảic Việt) 22.00 NGHỆ )1قiV N KIẾN (ύσ cởng 7580205V 24.85 22.00 7580302BP QUÁN 7580302V ๒นักผ 85 86 VieO (ดีเต่ว bồng tiếng CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG (dcio XÂY DƯNG ĂN UỠNG VẬN HÀNH TẮNG (ao AO μόι TRƯỜNG VÀ bong 7850101V teng tiếng TRIỂN BẾN‎'‎