*Mức học phí Sư phạm kỹ thuật TP. HCM năm 2022 - 2023

* Theo thông tin trên website Nhà trường. Mức học phí năm học 2022 của trường như sau:

- Hệ đại trà: 19,5 – 21,5 triệu đồng/năm

- Hệ CLC dạy bằng tiếng Việt: 30 – 32 triệu đồng/năm

- Hệ CLC dạy bằng tiếng Anh: 34 – 35 triệu đồng/năm

 

- Hệ CLC Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và có thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật có học phí 34 triệu đồng/năm.

- Ngành Sư phạm tiếng Anh và Sư phạm Công nghệ: miễn học phí.

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM từ năm 2019- 2021

* Hệ đào tạo đại trà

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Sư phạm tiếng Anh

QUẢNG CÁO

23,04

25,5

27,25

Thiết kế đồ họa

21

23,75

V01: 24,25

V02: 24,75

V07: 24,25

V08: 24,75

Thiết kế thời trang

18,44

22

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

Ngôn ngữ Anh

22,3

24

26,25

Kinh doanh quốc tế

21,6

25

A00: 25,25

A01: 25,75

D01: 25,75

D90: 25,75

Thương mại điện tử

22,4

25,4

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

Kế toán

21,1

24,25

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

Công nghệ kỹ thuật máy tính

22,9

25,75

A00: 26,5

A01, D01. D90: 27

Công nghệ thông tin

23.9

26,5

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử

22,8

25,4

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

Kỹ thuật dữ liệu

22,2

24,75

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

21,3

23,75

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

19,2

22,75

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

22,9

25,25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

23,1

26

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô

23,7

26,5

A00: 26,75

A01, D01, D90: 27,25

 

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

21,5

24,25

A00: 25,15

A01, D01, D90: 25,65

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

21,7

24,8

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

Năng lượng tái tạo

21

23,5

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

Robot và trí tuệ nhân tạo

25,2

27

 

Công nghệ chế tạo máy

21,9

25

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

Công nghệ kỹ thuật hóa học

22,4

25,5

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

 

Công nghệ vật liệu

18,55

21,5

A00: 23,75

A01, D07, D90: 24,25

Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá

23,5

26

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

19

21,5

A00, B00: 23,25

D07, D90: 24

Quản lý Công nghiệp

22,2

25,3

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

 

Kỹ thuật Công nghiệp

19,8

23,5

A00: 24,75

A01, D01, D90: 25,25

 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

23,3

26,3

A00: 26,25

A01, D01, D90: 26,75

 

Công nghệ kỹ thuật in

20,3

23,5

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh)

20,75

24

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

 

Công nghệ Thực phẩm

22,2

25,25

A00, B00: 26

D07, D90: 26,5

Công nghệ vật liệu dệt may

18

-

 

Công nghệ may

21,1

24

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

18,5

22

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

Công nghệ chế biến lâm sản (Chế biến gỗ)

 -

-

 

Kiến trúc

20,33

22,25

 

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

18,4

22

A00: 23,5

A01, D01, D90: 24

 

Quản lý xây dựng

20,3

23,5

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

21,4

24,25

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

Kỹ thuật nữ công

18

-

 

Hệ thống nhúng và IoT

-

25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

Kiến trúc nội thất

-

21,25

V03, V04: 22,5

V05, V06: 23

Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 26,5

A01, D01, D90: 27

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài)

 

 

A00: 28,25

A01, D01, D90: 28,75

 

Quản lý và vận hành hạ tầng

 

 

A00: 19

A01, D01, D90: 19,5

 

 

* Hệ đào tạo chất lượng cao

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Kế toán (Tiếng Việt)

19

21,5

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt)

21,2

23,75

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh)

20,35

22,5

A00: 25

A01, D01, D90: 25,5

Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)

21,8

24,75

A00: 25,75

A01, D01, D90: 26,25

Công nghệ thông tin (Tiếng Việt)

22,3

25,25

A00:  26,25

A01, D01, D90: 26,75

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh)

17,8

20

A00: 19,5

A01, D01, D90: 20

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt)

18,6

21

A00: 20,5

A01, D01, D90: 21

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh)

20,5

21,25

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt)

21,4

23,75

A00: 24,5

A01, D01, D90: 25

 

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt)

20,7

23,25

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật)

 

21

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh)

19,5

21

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh)

21

22

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt)

21,7

24,25

A00: 24,85

A01, D01, D90: 25,35

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt)

22,7

25,25

A00: 26

A01, D01, D90: 26,5

 

Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh)

21,8

24,25

A00: 25,25

A01, D01, D90: 25,75

 

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt)

19,7

22

A00: 23,25

A01, D01, D90: 23,75

 

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh)

18,05

20

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Anh)

19,3

21

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử (Tiếng Việt)

21

23,5

A00: 24,25

A01, D01, D90: 24,75

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Việt)

19,5

22

A00: 23,75

A01, D01, D90: 24,25

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Việt - Nhật)

 

21

A00: 21,75

A01, D01, D90: 22,25

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Tiếng Anh)

18,4

20

A00: 23

A01, D01, D90: 23,5

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt)

22,2

25

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh)

21,5

23

A00: 25

A01, D01, D90: 25.5

 

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt)

20,2

23,5

A00: 24,5

A01, D01, D90: 24,75

 

Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh)

18,5

21,25

A00: 24

A01, D01, D90: 24,5

 

Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt)

18,2

20

A00: 20,25

A01, D01, D90: 20,75

 

Công nghệ kỹ thuật (Tiếng Việt)

-

-

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt)

17

19,5

A00, B00: 19,75

D07, D90: 20,25

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh)

18,45

21

A00, B00: 23

D07, D90: 23,5

Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt)

20

23,25

A00, B00: 24,5

D07, D90: 25

Công nghệ may (Tiếng Việt)

18,2

21

A00: 19,25

A01, D01, D90: 19,75

 

Thiết kế thời trang (Tiếng Việt)

22

V01: 21,25

V02: 21,75

V07: 21,25

V09: 21,25

 

Thương mại điện tử (Tiếng Việt)

 

 

A00: 25,5

A01, D01, D90: 26

Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt)

 

 

 

A00, B00: 25

D07, D90: 25,5

 

* Hệ liên kết quốc tế 

Tên ngành

Năm 2020 Năm 2021

Quản trị kinh doanh (Kettering - Mỹ)

16 16

Quản trị kinh doanh (Northampton - Anh)

16 16

Quản trị kinh doanh (Sunderland - Anh)

16 16

Quản trị Marketing (Northampton - Anh)

16 16

Tài chính - Ngân hàng (Sunderland - Anh)

16 16

Logistics và tài chính thương mại (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán quốc tế (Northampton - Anh)

16 16

Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật máy tính (Kettering - Mỹ)

16 16

Công nghệ thông tin (Tongmyong - Hàn Quốc)

16  

Kỹ thuật cơ khí (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex - Anh)

16 16

Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Kettering - Mỹ)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Sunderland - Anh)

16 16

Kỹ thuật điện - điện tử (Tongmyong - Hàn Quốc)

16 16

Xây dựng (Tongmyong - Hàn Quốc)

16  

Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton - Anh)

16 16

Công nghệ thông tin (Adelaide - Úc)

  16

Kỹ thuật xây dựng (Adelaide - Úc)

  16

*Mức học phí Sư phạm kỹ thuật TP. HCM năm 2021 - 2022

* Theo như website của trường, mức học phí năm 2021 như sau:

- Hệ đại trà từ 18,5 đến 20,5 triệu đồng/năm.

- Hệ CLC dạy bằng tiếng Việt là 29 đến 31 triệu đồng/năm.

- Học phí hệ CLC chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh là 33 triệu đồng/năm.

QUẢNG CÁO

- Hệ CLC Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và có thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật có học phí 33 triệu đồng/năm.

- Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí.

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2021

- Điểm chuẩn chương trình đại trà Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM đều trên 19, trong khi các ngành chương trình liên kết quốc tế chỉ 16 điểm.

- Tối 15/9, trường công bố điểm chuẩn 2021, tăng 1-2 điểm ở hầu hết ngành so với năm 2020.

- Điểm chuẩn cao nhất ở hệ nhân tài ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 28,75 điểm.

* Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:

 

 

 

QUẢNG CÁO

 

 

 

 

 

 

- Năm 2021, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển 6.500 sinh viên ở 42 ngành.

- Hai phương thức xét tuyển cơ bản là dựa vào điểm trung bình học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) của từng môn theo tổ hợp vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà; xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

*Mức học phí Sư phạm kỹ thuật TP. HCM năm 2020 - 2021

* Học phí năm 2020 của trường HCMUTE như sau:

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MỨC HỌC PHÍ

(ĐỒNG/NĂM)

Đại học hệ đại trà 17.500.000 – 19.500.000
Chương trình chất lượng cao tiếng Việt 28.000.000 – 30.000.000
Chương trình chất lượng cao tiếng Anh 32.000.000
Lớp chất lượng cao Việt Nhật (học như CLC tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật) 32.000.000
Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo (học bằng tiếng Anh) 24.000.000

 

- Ngành Sư phạm tiếng Anh miễn học phí. 

 

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP HCM năm 2020

- Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo của Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lấy điểm chuẩn cao nhất là 27, ngành thấp nhất lấy 16, theo công bố tối 4/10.

- Đây là năm thứ hai liên tiếp ngành Robot và trí tuệ nhân tạo có điểm chuẩn cao nhất Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM; tăng 1,8 điểm so với năm 2019.

- Nhiều ngành khác lấy điểm chuẩn trên 26 như Công nghệ kỹ thuật ôtô, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.

- Riêng các hệ liên kết quốc tế lấy điểm thấp nhất 16. Mặt bằng chung điểm chuẩn năm nay của trường tăng 1-3 so với năm 2019.

* Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:

- Năm 2020, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển 6.000 sinh viên ở 41 ngành với 3.300 chỉ tiêu đại trà, còn lại là hệ chất lượng cao.

- Trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng; xét kết quả học tập THPT với những điều kiện riêng cho nhóm trường chuyên, trường trong top 200 và các trường còn lại; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết hợp với môn năng khiếu.