I. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ - ĐHQGHN năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành và thể hiện xu hướng cạnh tranh cao ở các nhóm ngành công nghệ thông tin, kỹ thuật máy tính, khoa học dữ liệu.

Ngành Công nghệ thông tin (CN1) tiếp tục dẫn đầu với 28,19 điểm, phản ánh sức hút mạnh mẽ và tỷ lệ chọi cao. Các ngành như Khoa học máy tính (27,86 điểm), Hệ thống thông tin (26,73 điểm) hay Kỹ thuật máy tính (27,00 điểm) cũng giữ mức điểm cao, cho thấy nhu cầu nhân lực công nghệ vẫn rất lớn. Trong khi đó, các ngành thuộc khối kỹ thuật cơ bản hoặc mới mở như Công nghệ kỹ thuật xây dựng (22,25 điểm) hay Công nghệ kỹ thuật hạt nhân (22,13 điểm) có điểm chuẩn thấp hơn, phù hợp với xu hướng ít thí sinh lựa chọn.

Nhìn chung, điểm chuẩn giữa các phương thức xét tuyển của Đại học Công nghệ năm 2025 không chênh lệch lớn, song mức điểm cao ở nhóm ngành CNTT cho thấy sự ổn định về chất lượng đầu vào và sức hấp dẫn của các ngành mũi nhọn trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay.

2. Độ lệch điểm của các tổ hợp xét tuyển 

Trong kỳ tuyển sinh năm 2025, Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN (UET) không có sự chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành. Điều này có nghĩa là dù thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), hay D01 (Toán, Văn, Anh), thì mức điểm chuẩn trúng tuyển đều giống nhau.

Sự “đồng nhất” này giúp đảm bảo tính công bằng giữa các thí sinh và phản ánh quan điểm của trường: kết quả trúng tuyển phụ thuộc chủ yếu vào năng lực tổng thể, không thiên lệch theo từng tổ hợp môn.

Bảng quy đổi điểm trong xét tuyển

Có thể là đồ họa về bản đồ, bản thiết kế và văn bản cho biết 'ĐẠI Hoc QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI Hoc CÔNG NGHỆ BẢNG QUY ĐỒI ĐIỂM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH ĐẾ ĐƯA VÀO τό HỢP MÔN XÉT TUYEN TRONG K' τόT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TT 1 2 3 Trình độ tiếng Anh IELTS(Academic) TOEFL iBT 5.5 72 6.0 79 6.5 88 7.0 96 8.5 114 Điểm đổi sang thang điểm 10 8.5 4 5 9.5 Chứng chỉ Tiếng Anh phải đủ Điếm hiều từng năng *Không chấp nhận chứng chi 10 kỹ (theo thang 10) cơn thời hi theo hinh thức trực tuyến. dụng 02 năm ungày thi.'

Có thể là đồ họa về bản đồ, bản thiết kế và văn bản

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức xét điểm thi THPT:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp + điểm cộng nếu có) + điểm ưu tiên.
Với tổ hợp D01, điểm tổ hợp được tính = (Toán × 2 + Văn + Anh) ÷ 3 × 4.

Phương thức Đánh giá năng lực (HSA):
Điểm xét tuyển = (Điểm HSA quy đổi) + điểm cộng (nếu có) + điểm ưu tiên.

Phương thức SAT:
Điểm xét tuyển = ((SAT × 30) / 1600) + điểm cộng (nếu có) + điểm ưu tiên.

Ngoài ra, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm hoặc cộng điểm ưu tiên tùy từng tổ hợp. Ví dụ, IELTS 6.0 được quy đổi thành 9 điểm môn tiếng Anh hoặc được cộng 1 điểm nếu xét theo tổ hợp không có tiếng Anh.

II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Công nghệ - ĐHQGHN 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Ngành học 2025 2024 2023
Công nghệ thông tin 28.19 27.8 27.85
Kỹ thuật máy tính 27.00 26.97 27.25
Vật lý kỹ thuật 25.20 25.24 24.20
Cơ kỹ thuật 26.15 26.03 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 22.25 23.91 23.10
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 26.73 26.27 25.00
Công nghệ hàng không vũ trụ 23.96 24.61 24.10
Khoa học máy tính 27.86 27.58 27.25
Công nghệ KT điện tử – viễn thông 26.63 26.30 25.15
Công nghệ nông nghiệp 22.00 22.50 22.00
Kỹ thuật điều khiển & TĐH 27.90 27.05 27.10
Trí tuệ nhân tạo 27.75 27.12 27.20
Kỹ thuật năng lượng 24.87 24.59 23.80
Hệ thống thông tin 26.38 26.87 26.95
Mạng máy tính & TT dữ liệu 26.73 26.92 26.25
Kỹ thuật Robot 26.00 25.99 25.35
Thiết kế CN & Đồ họa 24.20 24.20 24.64
Công nghệ vật liệu 25.60
Khoa học dữ liệu 27.38
Công nghệ sinh học 22.13

Phương thức ĐGNL 

Ngành học 2025* (quy đổi thang 30) 2024 2023
Công nghệ thông tin 28.19 23.50 25.00
Kỹ thuật máy tính 27.00 20.00 23.50
Vật lý kỹ thuật 25.20 17.00 20.00
Cơ kỹ thuật 26.15 17.00 21.00
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 22.25 17.00 20.00
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 26.73 20.00 21.50
Công nghệ hàng không vũ trụ 23.96 17.00 21.00
Khoa học máy tính 27.86 22.00 24.00
Công nghệ KT điện tử – viễn thông 26.63 20.00 22.50
Công nghệ nông nghiệp 22.00 17.00 19.00
Kỹ thuật điều khiển & TĐH 27.90 22.00 23.50
Trí tuệ nhân tạo 27.75 22.00 24.00
Kỹ thuật năng lượng 24.87 17.00 20.00
Hệ thống thông tin 26.38 20.00 23.00
Mạng máy tính & TT dữ liệu 26.73 20.00 23.00
Kỹ thuật Robot 26.00 19.00 22.50
Thiết kế CN & Đồ họa 24.20 18.00 18.00
Công nghệ vật liệu 25.60
Khoa học dữ liệu 27.38
Công nghệ sinh học 22.13

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN ở cả hai phương thức xét tuyển đều duy trì ở mức cao và ổn định, phản ánh sức hút mạnh của khối ngành công nghệ.

phương thức điểm thi THPT, điểm chuẩn các ngành dao động từ 22 đến hơn 28 điểm, trong đó Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo luôn dẫn đầu với mức trên 27 điểm và có xu hướng tăng nhẹ qua các năm. Trong khi đó, phương thức Đánh giá năng lực (ĐGNL) cũng cho thấy mức điểm quy đổi tăng rõ rệt, đặc biệt ở các ngành công nghệ lõi, giữ tương quan chặt chẽ với điểm thi THPT.

Nhìn chung, cả hai phương thức đều ổn định, thể hiện tính cạnh tranh cao và vị thế hàng đầu của UET trong lĩnh vực đào tạo công nghệ và kỹ thuật hiện nay.

III. Điểm chuẩn các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19,00 đến 29,39 điểm 29,39 điểm (Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

23,72 – 26,27 điểm 26,27 điểm (Công nghệ kỹ thuật điều khiển & tự động hóa)

Đại học Xây dựng Hà Nội

Xem chi tiết

20,40 – 27,00 điểm 27,00 điểm (Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa)

Đại học Giao thông Vận tải

Xem chi tiết

20,00 – 27,52 điểm 27,52 điểm (Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa)

Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

Xem chi tiết

16,00 – 24,50 điểm 24,50 điểm (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Công nghệ – ĐHQGHN (UET) có mức điểm chuẩn nằm trong nhóm cao hàng đầu, chỉ xếp sau Đại học Bách khoa Hà Nội, nơi ngành Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo đạt gần 30 điểm. Mức điểm cao nhất của UET năm 2025 là 28,19 điểm (Công nghệ thông tin), tương đương hoặc nhỉnh hơn một số trường kỹ thuật khác như ĐH Xây dựng Hà Nội (27,00 điểm), ĐH Giao thông Vận tải (27,52 điểm) và cao hơn đáng kể so với ĐH Công nghiệp Hà Nội (26,27 điểm) hay ĐH Công nghệ GTVT (24,50 điểm).

Nhìn chung, điểm chuẩn của UET thể hiện vị thế vững chắc trong nhóm các trường kỹ thuật – công nghệ top đầu miền Bắc, đặc biệt ở các ngành CNTT, Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu, vốn có sức hút và độ cạnh tranh cao tương đương các trường dẫn đầu như Bách khoa Hà Nội.