I. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - ĐHQGHN năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Ngành Kinh tế D01; A01; D09; D10; C01; C03; C04; X01 24.3 Điểm môn Toán: 7.25
2 7310105 Ngành Kinh tế phát triển D01; A01; D09; D10; C01; C03; C04; X01 24.2 Điểm môn Toán: 6.0
3 7310106 Ngành Kinh tế quốc tế D01; A01; D09; D10; C01; C03; C04; X01 25.72 Điểm môn Toán: 6.25
4 734010101 Ngành Quản trị kinh doanh D01; A01; D09; D10; C01; C03; C04; X01 24.93 Điểm môn Toán: 8.0
5 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng D01, A01, D09, D10, C01, C03, C04, X01 24.25 Điểm môn Toán: 8.0
6 7340301 Ngành Kế toán D01; A01; D09; D10; C01; C03; C04; X01 24.2 Điểm môn Toán: 7.25

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Ngành Kinh tế D01; A01; D09; D10 24.3 Điểm môn Toán: 7.25; Xét tuyển CCQT kết hợp kết quả học tập bậc THPТ
2 7310105 Ngành Kinh tế phát triển D01; A01; D09; D10 24.2 Điểm môn Toán: 6.0; Xét tuyển CCQT kết hợp kết quả học tập bậc THPТ
3 7310106 Ngành Kinh tế quốc tế D01; A01; D09; D10 25.72 Điểm môn Toán: 6.25; Xét tuyển CCQT kết hợp kết quả học tập bậc THPТ
4 734010101 Ngành Quản trị kinh doanh D01; A01; D09; D10 24.93 Điểm môn Toán: 8.0; Xét tuyển CCQT kết hợp kết quả học tập bậc THPТ
5 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng D01; A01; D09; D10 24.25 Điểm môn Toán: 8.0; Xét tuyển CCQT kết hợp kết quả học tập bậc THPТ
6 7340301 Ngành Kế toán D01; A01; D09; D10 24.2 Điểm môn Toán: 7.25; Xét tuyển CCQT kết hợp kết quả học tập bậc THPТ

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Ngành Kinh tế   24.3 Điểm môn Toán: 7.25; Điểm đã quy đổi
2 7310105 Ngành Kinh tế phát triển   24.2 Điểm môn Toán: 6.0; Điểm đã quy đổi
3 7310106 Ngành Kinh tế quốc tế   25.72 Điểm môn Toán: 6.25; Điểm đã quy đổi
4 734010101 Ngành Quản trị kinh doanh   24.93 Điểm môn Toán: 8.0; Điểm đã quy đổi
5 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng   24.25 Điểm môn Toán: 8.0; Điểm đã quy đổi
6 7340301 Ngành Kế toán   24.2 Điểm môn Toán: 7.25; Điểm đã quy đổi

4. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN thông báo chính thức không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 vì chỉ sử dụng các tổ hợp này với điểm sàn như nhau. Các tổ hợp xét tuyển được sử dụng là A00, A01, D01, D07, C01, C03, C04, C14, với các môn trong tổ hợp có hệ số điểm tương tự nhau

5. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

+ Trường đại học Kinh tế - ĐHQGHN xét tuyển dựa trên tổng điểm 3 môn trong tổ hợp (A01, D01, D09, D10, C01, C03, C04, X01).

+ Công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):

Các môn đều tính theo thang điểm 10, tổng điểm tối đa là 30 điểm.

Điểm chuẩn của từng ngành được xác định dựa trên mức điểm ĐXT cao nhất trúng tuyển cuối cùng.

Phương thức xét tuyển kết hợp (học bạ, chứng chỉ quốc tế, đánh giá năng lực,...)

Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN còn áp dụng các phương thức khác, trong đó điểm xét tuyển được quy đổi theo thang điểm 30.

ĐXT=(Điểm học tập THPT×0.3)+(Điểm chứng chỉ hoặc bài thi năng lực×0.7) + Ưu tiên (nếu có)

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Ngành học Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Kinh tế 24,3 33,23 34,83

Kinh tế

phát triển

24,2 33,35 34,25

Kinh tế

quốc tế

25,72 33,43 35,7
Quản trị kinh doanh 24,93 33,33 34,54
Tài chính – Ngân hàng 24,25 33,62 34,25
Kế toán 24,2 33,1 34,1

Trong giai đoạn 2023–2025, điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPT của Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN (UEB) có sự biến động rõ rệt, phản ánh quá trình điều chỉnh thang điểm và phương thức xét tuyển. Năm 2023 và 2024, điểm chuẩn dao động từ 33,1 đến 35,7 điểm (thang 40), thể hiện mức cạnh tranh cao và ổn định giữa các ngành. Tuy nhiên, đến năm 2025, khi quy đổi sang thang điểm 30, điểm chuẩn giảm mạnh, dao động từ 24,2 đến 25,72 điểm, cho thấy sự thay đổi về cách tính chứ không phải chất lượng đầu vào. Đáng chú ý, ngành Kinh tế quốc tế liên tục là ngành có điểm chuẩn cao nhất trong ba năm liền, khẳng định sức hút và vị thế hàng đầu của ngành trong khối kinh tế. Nhìn chung, dù có sự chênh lệch do quy đổi, điểm chuẩn UEB qua các năm vẫn phản ánh mức độ cạnh tranh ổn định và uy tín cao của một trường đại học kinh tế hàng đầu khu vực phía Bắc.

III. Điểm chuẩn các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

Học viện

Ngân hàng

Xem chi tiết

21,00 – 26,97 điểm 26,97 điểm (Luật Kinh tế)

Học viện
Tài chính

Xem chi tiết

21,00 – 26,60 điểm 26,60 điểm (Kiểm toán)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

~ 23,00 – 28,83 điểm 28,83 điểm (Thương mại điện tử)

Đại học

Thương mại

Xem chi tiết

~ 22,5 – 27,8 điểm 27,8 điểm (Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học

Ngoại thương

Xem chi tiết

~ 24,00 – 28,50 điểm 28,50 điểm (Kinh tế đối ngoại CTTT)

Năm 2025, điểm chuẩn các trường khối kinh tế – quản trị ở miền Bắc nhìn chung ở mức cao và cạnh tranh. Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) dẫn đầu với 28,83 điểm ngành Thương mại điện tử, tiếp theo là Đại học Thương mại (TMU) 27,8 điểm ngành Logistics và Đại học Ngoại thương (FTU) khoảng 28,5 điểm. Hai trường chuyên ngành tài chính – ngân hàng là Học viện Tài chính (26,60 điểm) và Học viện Ngân hàng (26,97 điểm) cũng giữ mức điểm cao và ổn định. Nhìn chung, điểm chuẩn 2025 phản ánh rõ sức hút mạnh mẽ và tính cạnh tranh gay gắt trong khối ngành kinh tế tại khu vực miền Bắc.