I. Điểm chuẩn Đại học Thành Đông năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn của Trường Đại học Thành Đông thể hiện rõ sự phân hóa mạnh mẽ về chất lượng đầu vào giữa nhóm ngành Y Dược và các nhóm ngành còn lại (Kinh tế, Kỹ thuật, Xã hội). Khối ngành Y Dược (như Y học cổ truyền, Dược học) có yêu cầu rất cao ở phương thức Học bạ THPT, đòi hỏi thí sinh phải đạt tối thiểu ≥24 điểm cùng với điều kiện học lực Giỏi, trong khi các ngành khác trong khối này như Điều dưỡng hay Kỹ thuật xét nghiệm y học cũng cần tối thiểu ≥19.5 điểm và học lực Khá. Ngược lại, đối với hầu hết các ngành còn lại như Kế toán, Công nghệ thông tin, hay các ngành Ngôn ngữ, trường áp dụng mức điểm chuẩn rất rộng rãi ở cả hai phương thức. Cụ thể, điểm sàn xét bằng kết quả thi THPT cho các ngành này chỉ ở mức ≥15 điểm (tương đương 5 điểm/môn), và điểm sàn xét Học bạ là ≥18 điểm. Điều này cho thấy Trường Đại học Thành Đông đang tập trung siết chặt chất lượng đầu vào cho khối ngành Y Dược đặc thù, đồng thời mở rộng cơ hội tuyển sinh cho thí sinh vào các nhóm ngành Kinh tế - Kỹ thuật khác.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Năm 2025, độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển của Trường Đại học Thành Đông nhìn chung rất nhỏ, thể hiện sự ổn định trong chính sách tuyển sinh. Điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT dao động từ 15 đến 19 điểm, còn theo học bạ THPT từ 18 đến 24 điểm, tùy ngành. Trong cùng một ngành, sự chênh lệch giữa các tổ hợp như A00, A01, B00, D01, hay C00 thường chỉ 0,5 đến 1,0 điểm, thậm chí nhiều ngành có mức điểm chuẩn bằng nhau cho các tổ hợp. Điều này cho thấy trường áp dụng ngưỡng điểm tương đối đồng đều, đảm bảo tính công bằng và linh hoạt, giúp thí sinh có thể chọn tổ hợp phù hợp với thế mạnh của mình mà không lo bị thiệt do chênh lệch điểm giữa các tổ hợp.

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

+ Thí sinh trúng tuyển khi điểm xét tuyển ≥ điểm chuẩn ngành.

+ Điểm chuẩn các ngành dao động 14 – 21 điểm, tùy ngành và tổ hợp.

Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)

+ Một số ngành sức khỏe (Dược học, Y học cổ truyền…) yêu cầu tổng điểm ≥ 24, học lực lớp 12 loại Giỏi.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

+ Áp dụng cho học sinh đạt giải học sinh giỏi, có chứng chỉ nghề, hoặc theo quy định đặc biệt của Bộ GD&ĐT.

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Thành Đông 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT
Ngành học Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y học cổ truyền ≥19 Điểm 21 21
Dược học ≥19 Điểm 21 21
Điều dưỡng ≥17 Điểm 19 19
KT Xét nghiệm Y học ≥17 Điểm 19 19
KT Hình ảnh Y học ≥17 Điểm 19 19
Luật ≥15 Điểm 14 14
Luật Kinh tế ≥15 Điểm 14 14
Công nghệ thông tin ≥15 Điểm 14 14
Ngôn ngữ Anh ≥15 Điểm 14 14
Quản trị kinh doanh ≥15 Điểm 14 14
Kế toán ≥15 Điểm 14 14
Thương mại điện tử ≥15 Điểm 14 -
CNKT Ôtô ≥15 Điểm 14 14
CNKT Xây dựng ≥15 Điểm 14 14
Thú Y - 14 -

Phương thức Xét học bạ

Ngành học Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y học cổ truyền ≥24 Điểm (HL: Giỏi) 24 (HL giỏi) 24 (Học lực Giỏi)
Dược học ≥24 Điểm (HL: Giỏi) 24 (HL giỏi) 24 (Học lực Giỏi)
Điều dưỡng ≥19,5 Điểm (HL: Khá) 19.5 (HL khá) 19.5 (Học lực Khá)
KT Xét nghiệm Y học ≥19,5 Điểm (HL: Khá) 19.5 (HL Khá) 19.5 (Học lực Khá)
KT Hình ảnh Y học ≥19,5 Điểm (HL: Khá) 19.5 (HL Khá) 19.5 (Học lực Khá)
Luật ≥18 Điểm 18 18
Luật Kinh tế ≥18 Điểm 18 18
Công nghệ thông tin ≥18 Điểm 18 18
Ngôn ngữ Anh ≥18 Điểm 18 18
Quản trị kinh doanh ≥18 Điểm 18 18
Kế toán ≥18 Điểm 18 18
Thương mại điện tử ≥18 Điểm 18 -
CNKT Ôtô ≥18 Điểm 18 18
CNKT Xây dựng ≥18 Điểm 18 18
Thú Y - 18  

Trong ba năm qua (2023 – 2025), điểm chuẩn của Đại học Thành Đông nhìn chung ổn định và có xu hướng giảm nhẹ ở một số ngành, đặc biệt là ở phương thức xét điểm thi THPT.

Các ngành thuộc khối Y – Dược như Y học cổ truyềnDược học từng duy trì ở mức 21 điểm trong hai năm 2023 – 2024, đến năm 2025 giảm xuống còn khoảng ≥19 điểm. Tương tự, nhóm ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y họcKỹ thuật hình ảnh y học cũng giảm từ 19 xuống ≥17 điểm, cho thấy sự điều chỉnh nhằm mở rộng cơ hội trúng tuyển. Ngược lại, các ngành thuộc khối kinh tế, kỹ thuật, công nghệ thông tin, ngôn ngữ và luật lại có xu hướng ổn định, duy trì mức điểm sàn thấp (khoảng 14–15 điểm) trong cả ba năm, phản ánh tính linh hoạt của trường trong tuyển sinh đa ngành.

Ở phương thức xét học bạ, điểm chuẩn gần như giữ nguyên qua các năm, với yêu cầu cao nhất vẫn thuộc về khối ngành sức khỏe (24 điểm – học lực giỏi), trong khi các ngành còn lại ổn định ở mức từ 18–19,5 điểm.

Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Thành Đông giai đoạn 2023–2025 thể hiện sự ổn định, ít biến động, đồng thời cho thấy chiến lược tuyển sinh bền vững, vừa đảm bảo chất lượng đầu vào, vừa mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục đại học cho thí sinh.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Y Hà Nội

Xem chi tiết

17.0 - 28.7 điểm 28.7 (Tâm lý học)

Đại học Dược

Hà Nội

Xem chi tiết

20.0 - 24.5 điểm 24.5 (Dược học)

Đại học

Thương mại

Xem chi tiết

22.5 - 27.8 điểm 27.8 (Logistic và quản lý chuỗi cung ứng)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23.0 - 28.83 điểm 28.83 (Thương mại điện tử)

Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19.0 - 29.4 điểm 29.4 (Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo)

Điểm chuẩn năm 2025 của các trường đại học top đầu miền Bắc cho thấy sự phân hóa rõ theo lĩnh vực đào tạo. Đại học Bách khoa Hà Nội dẫn đầu với 29,4 điểm cho ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, khẳng định sức hút của nhóm ngành công nghệ. Đại học Kinh tế Quốc dânĐại học Thương mại có điểm chuẩn cao, lần lượt 28,8327,8 điểm, tập trung ở các ngành kinh tế số và logistics. Trong khi đó, Đại học Y Hà NộiĐại học Dược Hà Nội duy trì đầu vào cao, dao động từ 17–28,7 điểm20–24,5 điểm, thể hiện sự ổn định và chọn lọc của khối ngành sức khỏe. Nhìn chung, các ngành công nghệ, kinh tế và y dược vẫn là nhóm thu hút thí sinh nhất trong mùa tuyển sinh 2025.