I. Điểm chuẩn Đại học Y dược Hải Phòng năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức 

Điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng cho thấy mức độ cạnh tranh cao, đặc biệt trong các ngành thuộc khối Y khoa và Răng – Hàm – Mặt.

Cụ thể, Y khoa có điểm chuẩn cao nhất với 25,33 điểm, tiếp đến là Răng – Hàm – Mặt đạt 24,63 điểm, thể hiện sức hút mạnh mẽ và yêu cầu đầu vào khắt khe đối với thí sinh. Các ngành Y học cổ truyền (24,03 điểm)Kỹ thuật xét nghiệm y học (23,23 điểm) cũng duy trì mức điểm khá cao, phản ánh xu hướng ổn định của nhóm ngành y học ứng dụng. Trong khi đó, Dược học (20,00 điểm), Điều dưỡng (22,22 điểm)Y học dự phòng (19,35 điểm) có điểm chuẩn thấp hơn, phù hợp với xu hướng phân hóa theo mức độ phổ biến và nhu cầu nhân lực. Bên cạnh đó, tiêu chí phụ về điểm ToánHóa được áp dụng nhằm đảm bảo thí sinh có năng lực tốt ở các môn chuyên ngành.

Nhìn chung, điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2025 duy trì ở mức cao và ổn định, thể hiện vị thế của một cơ sở đào tạo y khoa trọng điểm khu vực phía Bắc, đồng thời cho thấy sự cạnh tranh ngày càng rõ nét giữa các chuyên ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường xây dựng bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (học bạ) sang điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

Từ bảng quy đổi trên, điểm trúng tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (học bạ) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo công thức nội suy tuyến tính như sau:

Trong đó:

- x: Điểm trúng tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- y: Điểm trúng tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- a, b: Biên của khoảng điểm học bạ THPT

- c, d: Biên của khoảng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025

3. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT (chính – PT100)

Đây là phương thức chủ đạo chiếm phần lớn chỉ tiêu tuyển sinh của trường.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh) + Điểm ưu tiên (nếu có)

+ Tổ hợp xét tuyển chính: B00 (Toán – Hóa – Sinh).

+ Điểm ưu tiên: gồm điểm ưu tiên khu vực (KV1, KV2-NT, KV2, KV3) và đối tượng (ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT).

+ Điểm sàn xét tuyển: do Bộ GD&ĐT công bố hằng năm cho khối ngành Sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề (thường từ 19,0 – 22,0 điểm, tùy ngành).

+ Tiêu chí phụ: Nếu nhiều thí sinh bằng điểm, trường xét thêm điểm môn Toánmôn Hóa (theo thứ tự ưu tiên) để phân loại.

Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (PT301)

+ Áp dụng theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

Đối tượng: Thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế các môn Toán, Hóa, Sinh; hoặc học sinh chuyên đạt thành tích xuất sắc.

Nguyên tắc: Thí sinh đủ điều kiện được xét thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển nếu đáp ứng tiêu chí phụ (nếu có).

II. So sánh điểm chuẩn của trường Đại học Y dược Hải Phòng 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y khoa 25.33 26.0 (B00) / 25.75 (A00) 25.35 (B00) / 24.63 (A00)
Răng - Hàm - Mặt 24.63 25.85 (B00) 25.40 (B00)
Y học cổ truyền 24.03 22.5 (B00) 21.80 (B00)
Dược học 20.0 24.59 (B00) / 24.35 (A00) / 23.0 (D07) 24.41 (B00) / 23.43 (A00) / 23.40 (D07)
Kỹ thuật XN Y học 23.23 22.5 (B00) 22.75 (B00)
Điều dưỡng 22.22 20.55 (B00) 20.25 (B00)
Y học dự phòng 19.35 19.0 (B00) 19.0 (B00)

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng nhìn chung có xu hướng hạ nhẹ ở nhóm ngành mũi nhọn nhưng tăng ở một số ngành cận lâm sàng. Cụ thể, Y khoa giảm từ 26,0 điểm (2024) xuống 25,33 điểm (2025)Răng – Hàm – Mặt từ 25,85 xuống 24,63 điểm, cho thấy mức độ cạnh tranh đã bớt gay gắt hơn. Trái lại, Y học cổ truyền tăng mạnh, đạt 24,03 điểm năm 2025, trong khi Kỹ thuật xét nghiệm y học cũng tăng nhẹ, phản ánh xu hướng quan tâm ngày càng lớn đến nhóm ngành ứng dụng. Ngược lại, Dược học giảm mạnh từ hơn 24 điểm xuống 20,0 điểm, có thể do thay đổi chỉ tiêu hoặc xu hướng chọn ngành của thí sinh. Các ngành Điều dưỡngY học dự phòng giữ mức ổn định, dao động 19,0–22,2 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn 2025 cho thấy sự phân hóa rõ hơn giữa các nhóm ngành, với đà giảm nhẹ ở các ngành “hot” và sự tăng trưởng ổn định ở các ngành cận lâm sàng.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Tên trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Y
Hà Nội

Xem chi tiết

22,22 – 28,13 28,13 (Y khoa)

Học viện
Quân y

Xem chi tiết

27,0 – 30,0 30 (Y khoa)

Đại học Y Dược Thái Bình

Xem chi tiết

17,0 – 24,6 24,6 (Y khoa)

Đại học Y – Dược, Đại học Thái Nguyên

Xem chi tiết

18,3 – 26,15 26,15 (Răng – Hàm – Mặt)

Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Xem chi tiết

21,0 – 23,8 23,8 (Y khoa)

So với các trường cùng lĩnh vực ở miền Bắc, Đại học Y Dược Hải Phòngmức điểm chuẩn trung bình – cao, dao động từ 19,35 đến 25,33 điểm, chỉ thấp hơn Đại học Y Hà NộiHọc viện Quân y, nhưng cao hơn Y Dược Thái Bình, Y Dược Thái NguyênKỹ thuật Y tế Hải Dương. Nhìn chung, điểm chuẩn các trường Y ở miền Bắc đều ở mức cao, đặc biệt với ngành Y khoaRăng – Hàm – Mặt luôn dẫn đầu về điểm tuyển. Kết quả này cho thấy Đại học Y Dược Hải Phòng giữ vị thế vững chắc trong nhóm trường Y uy tín, với mức độ cạnh tranh đầu vào cao và ổn định qua các năm.