I. Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ (hệ quân sự) năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ (hệ quân sự) năm 2025

Media VietJack

2. Quy đổi điểm Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) năm 2025

Ký hiệu trong bảng quy đổi HSA - Bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (thang điểm 150).

APT - Bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM (thang điểm 1200).

A00 - Tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT, gồm các môn: Toán, Vật lý, Hóa học (thang điểm 30).

A01 - Tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT, gồm các môn: Toán, Vật lý, tiếng Anh (thang điểm 30).

C01 - Tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi THPT, gồm các môn: Toán, Vật lý, Ngữ Văn (thang điểm 30).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ 3 năm gần nhất

Ngành/Chuyên ngành 2023 2024 2025
Sĩ quan Lục quân – Kỹ thuật 22.5 23.0 23.5
Sĩ quan Lục quân – Chính trị 22.0 22.5 23.0
Sĩ quan Lục quân – Tham mưu 23.0 23.5 24.0
Sĩ quan Lục quân – Phòng hóa 21.5 22.0 22.5
Sĩ quan Lục quân – Tăng thiết giáp 22.0 22.5 23.0

Các ngành của trường tăng nhẹ 0.5 điểm/năm, cho thấy sức hút ổn định và yêu cầu đầu vào nghiêm ngặt của các khối quân sự.

Ngành Sĩ quan Lục quân – Tham mưu luôn dẫn đầu về điểm, phản ánh tính cạnh tranh cao và vai trò quan trọng trong công tác chỉ huy.

Các ngành khác như Kỹ thuật, Chính trị, Phòng hóa, Tăng thiết giáp giữ mức điểm ổn định, tạo sự cân bằng giữa nhu cầu đào tạo kỹ thuật, chính trị và chiến thuật trong lực lượng Lục quân.

Xu hướng tăng điểm nhẹ cho thấy mức độ cạnh tranh và chất lượng đầu vào tiếp tục ổn định, phù hợp với chính sách tuyển sinh chặt chẽ của Bộ Quốc phòng.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường sĩ quan Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Sĩ quan Lục quân 21.5 – 24.0 Tham mưu (24.0)
Sĩ quan Phòng hóa 21.0 – 23.5 Tham mưu (23.5)
Sĩ quan Không quân 22.0 – 24.5 Tham mưu (24.5)
Sĩ quan Pháo binh 21.5 – 23.5 Tham mưu (23.5)
Sĩ quan Tăng Thiết giáp 22.0 – 23.5 Tham mưu (23.5)
Sĩ quan Công binh 21.0 – 23.0 Tham mưu (23.0)
Sĩ quan Thông tin 22.0 – 24.0 Tham mưu (24.0)

Ngành Tham mưu ở hầu hết các trường sĩ quan luôn dẫn đầu về điểm chuẩn, phản ánh tính cạnh tranh cao và vai trò quan trọng trong công tác chỉ huy.

Các trường khác như Phòng hóa, Pháo binh, Công binh, Tăng Thiết giáp, Thông tin có mức điểm vừa phải, đảm bảo cân bằng giữa các chuyên ngành kỹ thuật, chiến thuật và chính trị.

Điểm chuẩn hầu hết tăng nhẹ 0.5 – 1.0 điểm/năm, phản ánh xu hướng tuyển sinh chặt chẽ, ổn định và chất lượng đầu vào cao trong các khối quân sự.

 
 

 

Quy doi diem truong Si quan Luc quan 2 nam 2025

Quy doi diem truong Si quan Luc quan 2 nam 2025

Quy doi diem truong Si quan Luc quan 2 nam 2025

Quy doi diem truong Si quan Luc quan 2 nam 2025