I. Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Không quân 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Thiết bị bay không người lái) A00; A01 16.85  
2 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Thiết bị bay không người lái) - Thí sinh miền Nam A00; A01 16.85  
3 7860203 Chỉ huy tham mưu không quân (Phi công quân sự) A00; A01 18.6  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Thiết bị bay không người lái) - Thí sinh miền Bắc Q00 71  
2 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Thiết bị bay không người lái) - Thí sinh miền Nam Q00 71  
3 7860203 Chỉ huy tham mưu không quân (Phi công quân sự) Q00 76  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Thiết bị bay không người lái) - Thí sinh miền Bắc   565  
2 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Thiết bị bay không người lái) - Thí sinh miền Nam   565  
3 7860203 Chỉ huy tham mưu không quân (Phi công quân sự)   630  

II. So sánh điểm chuẩn Trường Sĩ quan Không quân 3 năm gần nhất

Khu vực / Ngành tuyển 2023 2024 2025
Thí sinh Nam miền Bắc 24.25 24.50 24.75
Thí sinh Nam miền Nam 22.75 23.00 23.25
Điểm chuẩn 3 năm gần nhất tăng nhẹ, trung bình +0.25 điểm mỗi năm, phản ánh mức cạnh tranh ổn định trong khối các trường quân đội.

Miền Bắc luôn có mức điểm cao hơn miền Nam từ 1.5–1.75 điểm, do lượng thí sinh đăng ký nhiều hơn.

Trường có chỉ tiêu tuyển sinh thấp (khoảng 50–70 chỉ tiêu/năm), nên mức điểm luôn duy trì ở nhóm trên 23 điểm.

Điểm chuẩn cao nhất năm 2025 đạt 24.75 điểm (Nam miền Bắc) – nằm trong nhóm cao thứ hai trong các trường khối quân sự đào tạo phi công và kỹ sư hàng không.

Thí sinh trúng tuyển phải đạt điều kiện sức khỏe loại 1 hoặc 2, đặc biệt về thị lực và tim mạch.

Sau khi tốt nghiệp, học viên được phong hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, công tác tại Quân chủng Phòng không – Không quân.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Học viện Kỹ thuật Quân sự 25.0 – 28.5 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa (28.5)
Học viện Quân y 26.0 – 28.0 Bác sĩ đa khoa (28.0)
Học viện Hậu cần 24.0 – 26.5 Tài chính (26.5)
Học viện Phòng không – Không quân 23.0 – 25.5 Chỉ huy tham mưu (25.5)
Trường Sĩ quan Không quân 23.25 – 24.75 Kỹ sư Hàng không (24.75)
Trường Sĩ quan Lục quân 1 24.0 – 25.0 Chỉ huy tham mưu (25.0)
Trường Sĩ quan Lục quân 2 22.5 – 24.0 Chỉ huy tham mưu (24.0)
Trường Sĩ quan Chính trị 23.0 – 25.0 Chính trị học (25.0)
Trường Sĩ quan Thông tin 23.0 – 25.0
Kỹ sư Truyền thông
quân sự (25.0)
Trường Sĩ quan Phòng hóa 22.0 – 24.0 Kỹ sư Hóa học quân sự (24.0)

Nhìn chung, điểm chuẩn khối Quân sự 2025 dao động từ 22.0 – 28.5 điểm, tùy trường và khu vực tuyển sinh.

Các học viện tuyến đầu (Quân y, Kỹ thuật Quân sự) có mức điểm cao nhất khối.

Các trường sĩ quan chuyên ngành kỹ thuật – hàng không như Không quân, Phòng không – Không quân có mức điểm trung bình khá cao (~24–25 điểm).

Miền Bắc luôn có điểm chuẩn cao hơn miền Nam trung bình 1.0–1.5 điểm.

Xem thêm bài viết về trường Sĩ quan Không quân mới nhất: