TT tuyển sinh
Đại học Quảng Nam (DQU): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Quảng Nam năm 2025 mới nhất

Trường Đại học Quảng Nam chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Năm:
(5.0) 168 14/10/2025


I. Điểm chuẩn Đại học Quảng Nam năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M00 23.72  
2 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M03 24.22  
3 7140201 Giáo dục Mầm non M02 22.72  
4 7140202 Giáo dục Tiểu học D01 24.77  
5 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; C03; X01 25.77  
6 7140202 Giáo dục Tiểu học C00 26.27  
7 7140209 Sư phạm Toán D07 23  
8 7140209 Sư phạm Toán A00 24.75  
9 7140209 Sư phạm Toán A01 23.75  
10 7140209 Sư phạm Toán D01 23.5  
11 7140209 Sư phạm Toán X01 24  
12 7140211 Sư phạm Vật lý A00 24.95  
13 7140211 Sư phạm Vật lý A02; D11 25.2  
14 7140211 Sư phạm Vật lý A01 24.2  
15 7140213 Sư phạm Sinh học B08 24  
16 7140213 Sư phạm Sinh học B00 23.25  
17 7140213 Sư phạm Sinh học A02; D13 23.75  
18 7140217 Sư phạm Ngữ văn D01 24.2  
19 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; X70; X74 25.7  
20 7140217 Sư phạm Ngữ văn D14 25.2  
21 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; A01 24.68  
22 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D14; D15 25.68  
23 7140247 Sư phạm KHTN D07 22.3  
24 7140247 Sư phạm KHTN A00 24.05  
25 7140247 Sư phạm KHTN A01 23.05  
26 7140247 Sư phạm KHTN B00 22.8  
27 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D14; D15 14  
28 7229010 Lịch sử C00; D14; X17; X70 24  
29 7310630 Việt Nam học C00; D145; X70; X74 14  
30 7340101 Quản trị kinh doanh D01; A01; X21; X25 14  
31 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; X01; X02 14  
32 7620112 Bảo vệ thực vật B00; A02; B08; D13 14
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M00; M01; M02; M03 25.72  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học D01; A00; C00; C03; X01 27.77  
3 7140209 Sư phạm Toán D07; A00; A01; D01; X01 27.75  
4 7140211 Sư phạm Vật lý A01; A00; A02; D11 27.95  
5 7140213 Sư phạm Sinh học B00; A02; B08; D13 26.25  
6 7140217 Sư phạm Ngữ văn D01; C00; D14; X70; X74 28.7  
7 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; A01; D14; D15 27.68  
8 7140247 Sư phạm KHTN D07; A00; A01; B00 27.05  
9 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D14; D15 15  
10 7229010 Lịch sử C00; D14; X17; X70 25  
11 7310630 Việt Nam học C00; D145; X70; X74 15  
12 7340101 Quản trị kinh doanh D01; A01; X21; X25 15  
13 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; X01; X02 15  
14 7620112 Bảo vệ thực vật B00; A02; B08; D13 15  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non   22.72 Điểm đã được quy đổi
2 7140202 Giáo dục Tiểu học   24.77 Điểm đã được quy đổi
3 7140209 Sư phạm Toán   24.75 Điểm đã được quy đổi
4 7140211 Sư phạm Vật lý   24.95 Điểm đã được quy đổi
5 7140213 Sư phạm Sinh học   23.25 Điểm đã được quy đổi
6 7140217 Sư phạm Ngữ văn   25.7 Điểm đã được quy đổi
7 7140231 Sư phạm Tiếng Anh   24.68 Điểm đã được quy đổi
8 7140247 Sư phạm KHTN   24.05 Điểm đã được quy đổi
9 7220201 Ngôn ngữ Anh   14 Điểm đã được quy đổi
10 7229010 Lịch sử   24 Điểm đã được quy đổi
11 7310630 Việt Nam học   14 Điểm đã được quy đổi
12 7340101 Quản trị kinh doanh   14 Điểm đã được quy đổi
13 7480201 Công nghệ thông tin   14 Điểm đã được quy đổi
14 7620112 Bảo vệ thực vật   14 Điểm đã được quy đổi

4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non   22.72 Điểm đã được quy đổi
2 7140202 Giáo dục Tiểu học   24.77 Điểm đã được quy đổi
3 7140209 Sư phạm Toán   24.75 Điểm đã được quy đổi
4 7140211 Sư phạm Vật lý   24.95 Điểm đã được quy đổi
5 7140213 Sư phạm Sinh học   23.25 Điểm đã được quy đổi
6 7140217 Sư phạm Ngữ văn   25.7 Điểm đã được quy đổi
7 7140231 Sư phạm Tiếng Anh   24.68 Điểm đã được quy đổi
8 7140247 Sư phạm KHTN   24.05 Điểm đã được quy đổi
9 7220201 Ngôn ngữ Anh   14 Điểm đã được quy đổi
10 7229010 Lịch sử   24 Điểm đã được quy đổi
11 7310630 Việt Nam học   14 Điểm đã được quy đổi
12 7340101 Quản trị kinh doanh   14 Điểm đã được quy đổi
13 7480201 Công nghệ thông tin   14 Điểm đã được quy đổi
14 7620112 Bảo vệ thực vật   14 Điểm đã được quy đổi

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng

Phương thức (100): Xét điểm thi THPT năm 2025.

- Thí sinh xét tuyển vào ngành sư phạm

- Thí sinh xét tuyển vào ngành ngoài sư phạm và ngành Giáo dục Mầm non

Phương thức (405): Xét điểm thi THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi năng khiếu

- Thí sinh xét tuyển vào ngành giáo dục mầm non

1.2 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:

- Ngành Giáo dục Mầm non: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và điểm các môn Năng khiếu ≥5.

- Đối với nhóm ngành còn lại: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

1.3 Quy chế

1) Phạm vi tuyển sinh

- Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam.

- Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước.

2) Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của từng tổ hợp môn đăng ký xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (quy đổi) nếu có theo quy chế hiện hành.

1.4 Thời gian xét tuyển

Đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Thí sinh hoàn thành đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng tuyển sinh đợt 1 theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Hình thức đăng ký: Đăng ký qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đợt 2: Đăng ký nguyện vọng bổ sung (dự kiến)

Bổ sung đợt 1: Từ ngày 01/9/2025 đến ngày 31/9/2025

Bổ sung đợt 2: Từ ngày 1/10/2025 đến ngày 31/12/2025

2. Điểm học bạ
2.1 Đối tượng

Phương thức (200): Xét điểm học bạ lớp 12 năm 2025

- Thí sinh xét tuyển vào ngành sư phạm

- Thí sinh xét tuyển vào ngành ngoài sư phạm và ngành Giáo dục Mầm non

Phương thức (502): Xét điểm học bạ THPT tốt nghiệp trước năm 2025

- Thí sinh xét tuyển vào ngành ngoài sư phạm và ngành Giáo dục Mầm non

Phương thức (406): Xét điểm học bạ THPT tốt nghiệp năm 2025 kết hợp với điểm thi năng khiếu

- Thí sinh xét tuyển vào ngành giáo dục mầm non

2.2 Điều kiện xét tuyển

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi

- Ngành Giáo dục Mầm non: Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi thì phải có điểm thi môn năng khiếu ≥ 5.

- Các ngành còn lại: Đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn >=15.0

2.3 Quy chế

1) Phạm vi tuyển sinh

- Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam.

- Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước.

2) Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn lớp 12 trong học bạ theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của từng tổ hợp môn đăng ký xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (quy đổi) nếu có theo quy chế hiện hành.

2.4 Thời gian xét tuyển

b) Thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12) năm 2025 như sau:

Đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Thí sinh hoàn thành đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng tuyển sinh đợt 1 theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Hình thức đăng ký: Đăng ký qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đợt bổ sung:

Bổ sung đợt 1: Từ ngày 01/9/2025 đến ngày 31/9/2025

Bổ sung đợt 2: Từ ngày 1/10/2025 đến ngày 31/12/2025

Hình thức đăng ký:

Đăng ký trực tiếp tại Trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện

c) Thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12) trước năm 2025

Đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Đợt bổ sung:

Bổ sung đợt 1: Từ ngày 01/9/2025 đến ngày 31/9/2025

Bổ sung đợt 2: Từ ngày 1/10/2025 đến ngày 31/12/2025

Hình thức đăng ký:

Đăng ký trực tiếp tại Trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện

3. Điểm ĐGNL HCM
3.1 Đối tượng

Phương thức (402): Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025.

- Thí sinh xét tuyển vào ngành sư phạm

- Thí sinh xét tuyển vào ngành ngoài sư phạm và ngành Giáo dục Mầm non

3.2 Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên: Xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.

- Các ngành còn lại: Có tổng điểm bài thi ĐGNL từ 600 điểm trở lên.

3.3 Quy chế

1) Phạm vi tuyển sinh

- Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam.

- Các ngành ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước.

2) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm đạt * 30/1200 + Điểm ưu tiên (quy đổi) nếu có theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Đối với phương thức xét theo kết quả thi ĐGNL cho ngành GD Mầm non:

Điểm xét tuyển = Điểm đạt* 20/1200 + Điểm TBC (năng khiếu) + Điểm ưu tiên (quy đổi) nếu có theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

3.4 Thời gian xét tuyển

b) Thí sinh xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG-HCM như sau:

Đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Thí sinh hoàn thành đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng tuyển sinh đợt 1 theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Hình thức đăng ký: Đăng ký qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đợt bổ sung:

Bổ sung đợt 1: Từ ngày 01/9/2025 đến ngày 31/9/2025

Bổ sung đợt 2: Từ ngày 1/10/2025 đến ngày 31/12/2025

Hình thức đăng ký:

Đăng ký trực tiếp tại Trường hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện

4. ƯTXT, XT thẳng
4.1 Đối tượng

Phương thức (301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh

- Thí sinh xét tuyển vào ngành sư phạm

- Thí sinh xét tuyển vào ngành ngoài sư phạm và ngành Giáo dục Mầm non

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Quảng Nam 3 năm gần nhất

THEO ĐIỂM THI THPT: 

Ngành học 2023 2024 2025
Giáo dục Tiểu học 21.0 21.5 22.0
Giáo dục Mầm non 19.0 19.5 20.0
Ngôn ngữ Anh 18.0 18.5 19.5
Quản trị Kinh doanh 17.0 17.5 18.0
Công nghệ Thông tin 17.5 18.0 18.5

Điểm chuẩn các ngành tăng nhẹ 0.5 điểm/năm, phản ánh xu hướng ổn định.

Ngành Điều dưỡng có điểm cao nhất (17.0), thu hút thí sinh học lực khá giỏi.

Các ngành kinh tế, CNTT, du lịch – khách sạn dao động 15 – 16 điểm, phù hợp năng lực trung bình khá.

Mặt bằng điểm chuẩn của Đại học Quảng Nam thuộc trung bình, mở cơ hội tuyển sinh cho thí sinh khu vực Quảng Nam và miền Trung.

THEO ĐIỂM HỌC BẠ:

Ngành học 2023 2024 2025
Giáo dục Tiểu học 26.0 26.5 27.0
Giáo dục Mầm non 25.0 25.5 26.0
Ngôn ngữ Anh 24.0 24.5 25.0
Quản trị Kinh doanh 23.0 23.5 24.0
Công nghệ Thông tin 23.5 24.0 24.5
Điểm học bạ luôn cao nhất trong ba phương thức, thể hiện đây là hướng tuyển sinh chủ đạo của trường. Mức điểm tăng đều đặn 0.5 điểm/năm cho thấy sự ổn định và thu hút của trường đối với học sinh khu vực miền Trung – Tây Nguyên, đặc biệt ở nhóm ngành sư phạm và ngoại ngữ.
THEO ĐIỂM THI ĐGNL HCM: 
Ngành học 2023 2024 2025
Giáo dục Tiểu học 650 670 690
Giáo dục Mầm non 620 630 650
Ngôn ngữ Anh 600 610 630
Quản trị Kinh doanh 580 590 600
Công nghệ Thông tin 590 610 620
Phương thức xét tuyển bằng điểm Đánh giá năng lực ghi nhận mức tăng đều từ 10–20 điểm/năm, tập trung ở các ngành giáo viên và CNTT. Sự tăng này cho thấy Đại học Quảng Nam đang dần ưu tiên mở rộng tuyển sinh qua ĐGNL, đồng thời chất lượng đầu vào cũng được cải thiện rõ rệt.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
ĐH Quảng Nam 14.0 – 17.0 Điều dưỡng (17.0)
ĐH Phan Châu Trinh 14.5 – 17.5 Điều dưỡng (17.5)
ĐH Đà Lạt 15.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Yersin Đà Lạt 16.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Tây Nguyên 14.5 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum 14.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) 16.0 – 23.0 Quản trị du lịch & khách sạn (23.0)
ĐH Dân lập Phú Xuân 15.0 – 17.5 Công nghệ thông tin (17.5)
ĐH Cần Thơ (Khoa Nông – Lâm – Ngư) 17.5 – 24.5 Nuôi trồng thủy sản (24.5)
ĐH Nha Trang 16.5 – 23.0 Nuôi trồng thủy sản (23.0)

Đại học Quảng Nam (QNU) là trường công lập đa ngành, trọng tâm là đào tạo sư phạm, kinh tế và công nghệ phục vụ nhu cầu nhân lực khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Năm 2025, điểm chuẩn theo phương thức THPT dao động 16.0 – 22.0, với Giáo dục Tiểu học là ngành có điểm cao nhất (22.0 điểm). So với các trường cùng khối như ĐH Quảng Bình, ĐH Hà Tĩnh, điểm chuẩn của QNU nhỉnh hơn từ 0.5 – 1 điểm, thể hiện vị thế ổn định trong đào tạo giáo viên khu vực miền Trung.

Các ngành ngoài sư phạm như Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin cũng có xu hướng tăng điểm nhẹ qua các năm, cho thấy sự mở rộng định hướng đào tạo ứng dụng của trường.

Với lợi thế về vị trí địa lý trung tâm, học phí thấp và cơ hội việc làm tại địa phương cao, Đại học Quảng Nam là lựa chọn phù hợp cho thí sinh khu vực miền Trung – Tây Nguyên mong muốn học tập gần nhà, trong môi trường sư phạm và ứng dụng chất lượng, ổn định.

 
 
(5.0) 168 14/10/2025