Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2020 chính xác nhất, nhanh nhất
A. Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2020
B. Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương công bố phương án tuyển sinh năm 2020
Năm 2020, trường Đại học kỹ thuật y tế Hải Dương tuyển sinh và đào tạo 9 ngành và xét tuyển dựa trên kết quả thi Trung học phổ thông năm 2020 theo các tổ hợp sau. B00, B08 và A00.
1. Đối tượng tuyển sinh
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT). Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Trường áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Trung học phổ thông năm 2020 theo từng ngành học.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) xét KQ thi THPT |
Tổ hợp môn |
Mã tổ hợp |
1 |
7720101 |
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
60 |
Toán, Hóa, Sinh |
B00 |
2 |
7720301B |
Điều dưỡng (Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng Nha khoa, Điều dưỡng Sản phụ khoa, Điều dưỡng Gây mê hồi sức) |
230 |
Toán, Hóa, Sinh |
B00 |
3 |
7720301A |
Điều dưỡng (Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng Nha khoa, Điều dưỡng Sản phụ khoa, Điều dưỡng Gây mê hồi sức) |
50 |
Toán, Sinh, Anh |
B08 |
4 |
7720601A |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
20 |
Toán, Lý, Hóa |
A00 |
5 |
7720601B |
Kỹ thuật Xét nghiệm y học |
120 |
Toán, Hóa, Sinh |
B00 |
6 |
7720602A |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
20 |
Toán, Lý, Hóa |
A00 |
7 |
7720602B |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
100 |
Toán, Hóa, Sinh |
B00 |
8 |
7720603A |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng (Vật lý trị liệu, Hoạt động trị liệu) |
20 |
Toán, Lý, Hóa |
A00 |
9 |
7720603B |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng (Vật lý trị liệu, Hoạt động trị liệu) |
70 |
Toán, Hóa, Sinh |
B00 |
Trường áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Trung học phổ thông năm 2020 theo các tổ hợp sau. B00, B08 và A00
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
*) Đối với Học sinh đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT để xét:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tham gia kỳ thi trung học phổ thông năm 2020. Đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT để xét tuyển Đại học.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Trường sẽ công bố sau khi có kết quả xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
*) Đối với Học sinh đã học bổ sung kiến thức dự bị đại học năm học 2019-2020 phải có học lực lớp 10,11,12 xếp loại Giỏi trở lên và năm học bổ sung kiến thức dự bị đại học có điểm trung bình trung ba môn Toán, Hóa, Sinh từ 8.0 trở lên đối với ngành Y khoa; xếp loại Khá trở lên và năm học bổ sung kiến thức dự bị đại học có điểm trung bình trung ba môn Toán, Hóa, Sinh từ 6.5 trở lên đối với các ngành còn lại.
*) Những học sinh được xét tuyển thẳng vào trường theo khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo phải có học lực lớp 10,11,12 xếp loại Giỏi trở lên đối với ngành Y khoa, xếp loại Khá trở lên đối với các ngành còn lại.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã trường:DKY
- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (như bảng phần 1.4 trên)
- Nguyên tắc xét tuyển: Trường áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Trung học phổ thông năm 2020.
+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
+ Đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
+ Với mỗi thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng; Thí sinh chỉ trúng tuyển một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
+ Điểm trúng tuyển được tính riêng cho từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu).
- Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:
+ Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học.
+ Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lý): Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lý.
+ Với tổ hợp B08 (môn Toán học, Sinh học, Anh văn): Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Anh văn, ưu tiên 4: môn Toán học.
*) Trường không sử dụng kết quả miễn thi THPT năm 2020 đối với môn tiếng Anh, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển sinh năm 2020.
Xem thêm bài viết về trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 2022 - 2023 chính xác nhất
Học phí trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 2023 - 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2021
Phương án tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương năm 2024 mới nhất