Danh sách câu hỏi tự luận ( Có 507,467 câu hỏi trên 10,150 trang )
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ở người, nồng độ CO2 trong máu thay đổi như thế nào (tăng, giảm, không đổi) trong các trường hợp sau? Giải thích. (1) Khi tập thể dục mạnh. (2) Khi bị sốt cao. (3) Khi lặn (không sử dụng các thiết bị hỗ trợ hô hấp).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Một nam học sinh 17 tuổi khoẻ mạnh, thời gian gần đây bạn ấy thực hiện chế độ ăn như sau: năng lượng khoảng 2 000 kcal, protein: 150 g, lipid: 50 g, carbohydrate: 200 g. Em có nhận xét gì về chế độ ăn của học sinh đó? Học sinh đó cần thay đổi chế độ ăn như thế nào? Giải thích.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khi quan sát trang trại cà chua, nhận thấy các cây cà chua có hiện tượng ngọn và lá cây bị héo. Hiện tượng này có thể do nguyên nhân nào dưới đây? Giải thích. (1) Không tưới nước trong thời gian dài. (2) Tưới phân đậm đặc.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khả năng hấp thụ nước ở rễ cây thay đổi như thế nào (tăng, giảm, không đổi) trong các trường hợp sau? Giải thích. (1) Nhiệt độ không khí tăng trong thời gian từ buổi sáng đến giữa trưa. (2) Cường độ ánh sáng tăng trong thời gian từ buổi sáng đến giữa trưa. (3) Cây không được tưới nước nhiều ngày.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Trong cơ thể thực vật có thể tìm thấy một số nguyên tố khoáng sau đây: Bo, Cu, K, Mg, Mo, N, P. Hãy tìm hiểu chức năng của chúng và lập bảng để xếp chúng vào nhóm nguyên tố có chức năng cấu trúc và chức năng điều tiết.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Hoàn thành bảng phân biệt dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật và động vật theo gợi ý. Các quá trình sinh lí Thực vật Động vật Thu nhận các chất từ môi trường - Nguyên liệu - Bộ phận thu nhận Vận chuyển các chất Biến đổi các chất Tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng Phân giải các chất và giải phóng năng lượng Đào thải các chất ra môi trường - Sản phẩm - Cơ quan bài tiết Điều hoà
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về cơ chế điều hoà cân bằng nội môi là đúng? A. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên não bộ, não bộ sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường. B. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và/hoặc thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường. C. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể ở cơ quan bài tiết, từ đó sẽ thay đổi hoạt động bài tiết, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường. D. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động tiêu hoá, bài tiết của cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của các cơ quan trong cơ thể đối với thành phần nội môi là không đúng? A. Cơ quan tiêu hoá: cung cấp các chất vào nội môi qua quá trình hấp thụ ở hệ tiêu hoá; gan giúp phân giải hồng cầu và thải sản phẩm phân giải ra ngoài qua dịch mật. B. Cơ quan hô hấp: cung cấp O2 vào máu và thải CO2 từ máu ra ngoài. C. Da: thải nước, các chất hoà tan, chất độc, chất thải từ môi trường trong ra ngoài thông qua quá trình tạo và thải mồ hôi. D. Tuyến tụy là tuyến nội tiết tiết hormone tham gia vào điều hoà hàm lượng mọi chất tan trong nội môi.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng? A. Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành. B. Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu. C. Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu. D. Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng? A. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân. B. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển. C. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể. D. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài tiết mồ hôi và nước tiểu.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các nguyên nhân gây bệnh tự miễn là (1) di truyền. (2) chất độc hại. (3) căng thẳng. (4) tập thể dục. (5) chế độ dinh dưỡng không phù hợp. A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (3) và (5). C. (1), (3), (4) và (5). D. (1), (2), (3), (4) và (5).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khi bị ung thư, khối u và tế bào ung thư có thể làm suy giảm hệ miễn dịch theo các phương thức (1) kích hoạt tế bào giết tự nhiên. (2) giảm sự lưu thông của máu. (3) suy giảm các tế bào tuỷ xương. (4) gây tổn thương da và niêm mạc. A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các dấu hiệu đặc trưng của dị ứng là dấu vết (1) mẩn ngứa. (2) sốc phản vệ. (3) suy hô hấp. (4) hạ huyết áp. (5) nôn mửa. A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (4) và (5). C. (1), (3), (4) và (5). D. (1), (2), (3) và (5).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Tiêm hoặc uống vaccine là A. đưa kháng nguyên vào cơ thể. B. đưa chất tạo kháng nguyên vào cơ thể. C. đưa kháng nguyên hoặc chất tạo kháng nguyên vào cơ thể. D. đưa kháng nguyên và kháng thể vào cơ thể.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các tế bào chủ yếu tham gia miễn dịch đặc hiệu là A. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, bạch cầu. B. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào mast. C. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào giết tự nhiên. D. tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc, tế bào B nhớ, tế bào plasma, tế bào T nhớ.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các chức năng của miễn dịch không đặc hiệu là (1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh. (2) nhận diện, tiết protein làm chết các tế bào bệnh. (3) nhận biết đặc hiệu, loại bỏ và ghi nhớ tác nhân gây bệnh. (4) thực bào và phân huỷ các tác nhân gây bệnh. A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các thành phần chính của miễn dịch không đặc hiệu là A. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, kháng thể. B. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào T độc. C. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên. D. da, niêm mạc, dịch nhày, chất tiết, các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào plasma.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các chức năng chính của hệ miễn dịch là (1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh. (2) nhận biết và loại bỏ tác nhân gây bệnh. (3) thải loại độc tố ra khỏi có thể. (4) nhận biết và loại bỏ những tế bào bị hư hỏng. A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Tác nhân gây bệnh chỉ có thể gây bệnh trên người khi hội đủ các yếu tố: A. có khả năng gây bệnh và có con đường xâm nhiễm phù hợp. B. số lượng đủ lớn, có khả năng gây bệnh và con đường xâm nhiễm phù hợp. C. tồn tại trong môi trường tự nhiên, có khả năng gây bệnh và số lượng phải đủ lớn. D. có khả năng gây bệnh trên động vật và số lượng phải đủ lớn.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Bệnh truyền nhiễm ở người chủ yếu do những tác nhân nào gây ra? A. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật. B. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và hoá chất độc hại. C. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và rối loạn di truyền. D. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về thứ tự các bước thực hiện trong thực hành chứng minh tính tự động của tim trên ếch (nhái) là đúng? (1) Mổ lộ tim ếch, cắt bỏ màng bao tim ếch. (2) Huỷ tuỷ sống ếch. (3) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa tâm nhĩ và tâm thất. (4) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa xoang tĩnh mạch với tim. A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (2) → (1) → (3) → (4). C. (2) → (1) → (4) → (3). D. (1) → (4) → (3) → (2).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về thứ tự các bước thực hiện trong thực hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay là đúng? (1) Ấn nút khởi động đo trên máy đo huyết áp. (2) Quấn túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay người được đo. (3) Đọc kết quả giá trị huyết áp tối đa, giá trị huyết áp tối thiểu và nhịp tim hiển thị trên màn hình. (4) Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn. A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (4) → (2). C. (4) → (2) → (1) → (3). D. (4) → (1) → (2) → (3).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng? A. Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễ nổi nóng. B. Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày. C. Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩm phân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan. D. Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về cơ chế thần kinh điều hoà hoạt động tim mạch là đúng? A. Thần kinh đối giao cảm kích thích nút xoang nhĩ tăng cường phát xung làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim, gây co một số động mạch, tĩnh mạch. B. Thần kinh giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch. C. Thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) tiếp nhận kích thích hàm lượng O2 trong máu giảm, hàm lượng CO2 trong máu tăng, pH máu giảm làm tăng huyết áp, tăng lượng máu cung cấp đến cơ quan. D. Thụ thể áp lực ở cung động mạch chủ, xoang động mạch cổ (cảnh) tiếp nhận kích thích làm thay đổi vận tốc máu.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về đặc điểm của hệ mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) là không đúng? A. Động mạch có nhiều sợi đàn hồi giúp chống lại áp lực cao của máu, lớp cơ trơn ở thành động mạch tạo tính co dãn giúp điều hoà lượng máu đến cơ quan. B. Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ (lỗ lọc) giúp thực hiện quá trình trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào. C. Tĩnh mạch có đường kính lòng mạch lớn nên ít tạo lực cản với dòng máu và tăng khả năng chứa máu. D. Tất cả các tĩnh mạch đều có van tĩnh mạch giúp máu chảy một chiều về tim.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về đặc điểm của hệ mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) là đúng? A. Độ dày thành mạch lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch. B. Tổng diện tích cắt ngang lớn nhất ở mao mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch. D. Vận tốc dòng máu thấp nhất ở mao mạch, cao nhất ở tĩnh mạch.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án