Danh sách câu hỏi tự luận ( Có 507,467 câu hỏi trên 10,150 trang )
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ghép tên van tim với vị trí tương ứng. Tên van tim Vị trí (a) Van ba lá (b) Van hai lá (c) Van động mạch chủ (d) Van động mạch phổi (1) Giữa tâm thất trái và động mạch chủ (2) Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái (3) Giữa tâm thất phải và động mạch phổi (4) Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về chiều di chuyển của máu trong các buồng tim ở chim và thú là đúng? A. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ. B. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ trái, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ phải; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ. C. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất trái, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất phải; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ. D. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch chủ, từ tâm thất trái lên động mạch phổi.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ghép tên động vật với dạng hệ tuần hoàn tương ứng. Tên động vật Dạng hệ tuần hoàn (a) Giun đất, bạch tuộc (b) Động vật đa bào bậc thấp (c) Nhện, ốc (d) Ếch, chim (1) Hệ tuần hoàn hở (2) Hệ tuần hoàn đơn (3) Trao đổi trực tiếp với môi trường (4) Hệ tuần hoàn kép
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khẳng định nào dưới đây về chức năng của hệ tuần hoàn ở động vật là đúng và đủ? A. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng lấy từ hệ tiêu hoá đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến thận để thải ra ngoài. B. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển O2 đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển CO2 từ tế bào đến các phổi rồi thải ra ngoài. C. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. D. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết tạo ra từ các tuyến của cơ thể đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ghép các loài động vật sau đây với hình thức trao đổi khí phù hợp. Tên động vật Hình thức trao đổi khí (a) Nai (b) Trai sông (c) Dế mèn (d) Cá voi (e) Giun dẹp (g) Cá chép (h) Ếch (i) Châu chấu (k) Tôm (1) Chim bồ câu (m) Thỏ (n) Thuỷ tức (1) Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (2) Trao đổi khí qua ống khí (3) Trao đổi khí qua mang (4) Trao đổi khí qua phổi
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ghép các loài động vật sau đây với hình thức tiêu hoá phù hợp. Loài động vật Hình thức tiêu hoá (a) Giun dẹp (b) Rắn (c) Hải quỳ (d) Bọt biển (e) Hươu cao cổ (1) Ống tiêu hoá (2) Túi tiêu hoá (3) Chưa có cơ quan tiêu hoá
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là (1) rửa tay thường xuyên. (2) giảm cholesterol trong chế độ ăn. (3) giữ vệ sinh môi trường sống. (4) đeo khẩu trang đúng cách. (5) tập thể dục, thể thao thường xuyên. A. (1), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (5). C. (2), (3), (4) và (5). D. (1), (2), (4) và (5).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là A. làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp. B. phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang. C. tăng lưu thông không khí. D. hạn chế các phản ứng viêm.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Nhận định nào sau đây về quá trình trao đổi khí ở chim là đúng? A. Phổi có số lượng phế nang lớn nhất trong các loài động vật nên khi hít vào không khí đi từ khí quản đến trực tiếp tế bào. B. Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. C. Khi hít vào, các túi khí đẩy không khí vào phổi nên phổi đầy không khí, các túi khí xẹp. D. Khi thở ra, các túi khí căng đầy không khí.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khi nói về trao đổi khí ở côn trùng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào. B. Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh. C. Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể. D. Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bào của cơ thể.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng? A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang. B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau. D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các loài nào sau đây trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể? (1) Châu chấu (2) Thuỷ tức (3) Ếch, nhái trưởng thành (4) Cá sấu (5) Cá heo (7) Tôm (8) Giun đất A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (8). C. (2), (3) và (5). D. (3), (4) và (8).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí ở động vật? A. Cấu trúc bề mặt trao đổi khí liên quan đến môi trường sống của động vật. B. Quá trình trao đổi khí diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí. C. Bề mặt trao đổi khí có diện tích lớn và có nhiều mao mạch. D. Bề mặt trao đổi khí thường dày vì tốc độ khuếch tán O2 tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Động vật lấy O2 từ môi trường vào cơ thể và thải CO2 từ cơ thể ra môi trường. B. Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP. C. Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. D. CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Những nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp ở động vật? (1) Tất cả các động vật trên cạn đều trao đổi khí qua phổi. (2) Tất cả động vật sống dưới nước đều trao đổi khí qua mang. (3) Lưỡng cư vừa trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, vừa trao đổi khí qua phổi. (4) Chim trao đổi khí qua phổi và hệ thống túi khí. A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là: (1) Tác nhân dị ứng. (2) Ô nhiễm thực phẩm. (3) Chế độ ăn ít chất xơ. (4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn. (5) Ô nhiễm nguồn nước. (6) Nhịn đại tiện. A. (1), (2), (3) và (6). B. (2), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (4) và (5). D. (2), (3), (5) và (6).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là A. chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate. B. chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm. C. chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể. D. chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Cho các loài động vật sau: (1) bọt biển, (2) giun dẹp, (3) cá chép, (4) châu chấu, (5) thuỷ tức. Những loài nào trong các loài trên có tiêu hoá nội bào? A. (1), (2) và (4). B. (1), (4) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (1), (3) và (5).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ở bọt biển, quá trình tiêu hoá nội bào ở các tế bào cổ áo thường diễn ra ngay sau quá trình nào? A. Quá trình tiêu hoá ở tế bào amip. B. Quá trình thức ăn di chuyển qua và bị các sợi hình trụ của tế bào cổ áo chứa chất nhầy giữ lại. C. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng. D. Quá trình hình thành các sợi xương hoặc các tế bào khác của cơ thể.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khi nói về hình thức tiêu hoá ở động vật, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Ở thuỷ tức, thức ăn vừa được tiêu hoá ngoại bào, vừa được tiêu hoá nội bào. B. Ở bọt biển, thức ăn được tiêu hoá trong tế bào cổ áo và tế bào amip. C. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn đi vào và chất thải đi ra đều qua lỗ miệng. D. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào hoàn toàn.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là: (1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao. (2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn. (3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào. (4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải. A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2) và (4). D. (2), (3) và (4).
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, nhận định nào sau đây là đúng? A. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn. B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra. C. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiêu hoá. D. Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học bên trong tế bào.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Phát biểu nào sau đây về giai đoạn đồng hoá các chất là đúng? A. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được đưa vào cơ thể. B. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà tế bào sử dụng chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. C. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá, biến đổi từ những chất phức tạp thành chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được. D. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà chất dinh dưỡng sau khi phân giải được vận chuyển vào máu và bạch huyết.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng? A. Lấy thức ăn. B. Tiêu hoá thức ăn. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng. D. Đồng hoá các chất.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Nhận định nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng và tiêu hoá là đúng? A. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng. B. Dinh dưỡng và tiêu hoá là hai quá trình kế tiếp nhau. C. Dinh dưỡng là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. Tiêu hoá là quá trình tế bào sử dụng những chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Trong tế bào thực vật có sáu phân tử glucose, nếu một nửa được chuyển hoá theo hô hấp và một nửa được chuyển hoá theo lên men. Năng lượng tối đa mà tế bào thu được là A. 32 ATP. B. 34 ATP. C. 102 ATP. D. 120 ATP.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải có biện pháp điều khiển để A. quá trình quang hợp và hô hấp phải cân bằng. B. quá trình quang hợp phải chiếm ưu thế so với hô hấp. C. quá trình hô hấp phải chiếm ưu thế so với quang hợp. D. tăng cường quá trình quang hợp và ức chế quá trình hô hấp.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án
Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Giải SBT Sinh học 11 Cánh diều Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật có đáp án