Câu hỏi:
04/07/2023 468We can communicate not only through words (8)______ through body language.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức:
Giải thích:
Cấu trúc: “not only”…”but also”: không những ...mà còn...
We can communicate not only through words (8) but also through body language.
Tạm dịch: Chúng ta không chỉ có thể giao tiếp qua ngôn ngữ chữ viết mà còn có thể giao tiếp qua ngôn ngữ hình thể.
Chọn đáp án là C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: V-ing/ to Vo
Giải thích:
Cấu trúc: want + to Vo
Because body language is so important, you’ll want (9) to know what yours is saying and how to interpret other people’s, too.
Tạm dịch: Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, nên bạn sẽ muốn biết những gì cơ thể bạn đang biểu đạt cũng như là hiểu được người khác.
Chọn đáp án là B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. confidence (n): tự tin B. confiding (V-ing)
C. confident (adj): tự tin D. confide (v): tâm sự, thổ lộ
lack + danh từ: thiếu cái gì
If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or you lack (10) confidence.
Tạm dịch: Nếu tư thế của bạn chùng xuống và đầu cúi xuống, điều này có thể có nghĩa là bạn đang buồn hoặc bạn đang thiếu tự tin.
Chọn đáp án là A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ
Cần đại từ chỉ người thay cho danh từ chỉ người “a person” và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
A person (11) who doesn’t look away is expressing a challenge.
Tạm dịch: Một người không quay đi là đang thể hiện sự thách thức.
Chọn đáp án là B
Dịch bài đọc:
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn thông qua ngôn ngữ cơ thể. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm điệu bộ, nét mặt và cử chỉ của chúng ta. Bởi vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn sẽ muốn biết những gì cơ thể bạn đang biểu đạt và hiểu được người khác. Dưới đây là một số ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của nó. Nếu tư thế của bạn bị chùng xuống và đầu của bạn cúi xuống, điều này có thể có nghĩa là bạn buồn hoặc bạn thiếu tự tin. Nếu tư thế của bạn thẳng nhưng thoải mái, bạn đang thể hiện sự tự tin và thân thiện. Một nụ cười là một dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng mọi người đôi khi chỉ mỉm cười như một phép lịch sự. Sự thân thiện và thích thú được thể hiện khi ánh mắt của một người chạm vào ánh mắt của bạn và sau đó nhìn đi chỗ khác rồi lại va vào nhau. Một người không quay đi là đang thể hiện sự thách thức. Cử chỉ tay có thể có nghĩa là một người quan tâm đến cuộc trò chuyện.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She is too weak; she can’t sit up and talk to youCâu 2:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Unless you show your identity card, you ____________ get into the examination roomCâu 3:
Câu 4:
“I will wait for you until you come”, she said to Nam. (reported speech)
=> She told Nam -------------------------------------------------------------------Câu 7:
về câu hỏi!