Câu hỏi:

05/02/2020 615 Lưu

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, d, f là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.

III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là    AAaaBBBBddddffff.

IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần. Tổng số NST trong các tế bào con là 320.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì sau 2 có 2n = 8

I   à  sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).

II  à  sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à  Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16

III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).

IV à đúng.

2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Trình tự quá trình dịch mã là: (3) → (1) → (2) →  (4) →  (6) → (5).

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa- tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

Lời giải

Đáp án B

Nhận định phát biểu:

(1) à đúng. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom (thường từ 5-20 riboxom dịch mã).

(2) à sai. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN (codon kết thúc trên mARN không mã hóa acid amin nên không có đôi mã của tARN).

(3) à sai. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’  5’. (chiều đúng là 5’3 ’).

(4) à đúng. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.

(5) à đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen (tái bản diễn ra trên cả 2 mạch).

Câu 3

A. Điều khiển lượng mARN được tạo ra

B. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN

C. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phân tử mARN

D. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP