Câu hỏi:

05/02/2020 899 Lưu

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST.

II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân.

III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội.

IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện cả quá trình phân bào tạo giao từ là 558

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Trong tế bào tồn tại n NST kép = 3 (AA; BB; dd) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì giữa 2 có nkép = 3 à n = 3=>2n = 6

I à  đúng. 2n = 6

II à  sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2.

III à sai. Vì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử (n).

IV à đúng.

NSTcc - Số NST cung cấp nguyên phân + số NST cung cấp giảm phân = 3.2n.(2x - 1) + 3.2x.2n  = 558

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau

B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN

C. Tháo xoắn phân tử ADN

D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới

Lời giải

Đáp án A

A. Nối các đoạn Okazaki với nhau à  là nhờ enzim ligaza.

B. Tách hai mạch đơn của phân tử ADN à là nhờ enzim helicaza.

C. Tháo xoắn phân tử ADN à  là nhờ enzim helicaza.

D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới à là nhờ enzim ADN polimeraza

Câu 2

A. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

B. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN

C. Tỷ lệ A + T/ G + X

D. Thành phần các bộ ba nucleotit trên AND

Lời giải

Đáp án B

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN.

Mỗi phân tử ADN có số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit là đặc trưng.

Mỗi phân tử ADN có đến hàng vạn, hàng triệu cặp nucleotit và với 4 loại đã tạo ra vô số cách sắp xếp à tạo ra vô số các loại phân tử ADN khác nhau

Câu 3

A. Di truyền qua sinh sản vô tính

B. Nhân lên trong mô sinh dưỡng

C. Di truyền qua sinh sản hữu tính

D. Tạo thể khảm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi

B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH tự do

C. Nối các đoạn Okazaki với nhau

D. Tháo xoắn phân tử ADN

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất của tế bào

B. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom

C. Đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các aa

D. Đây là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có ARN mồi

B. ADN polimeraza chỉ kéo dài mạch khi có đầu 3' OH tự do

C. Cần có ARN mồi để khởi động quá trình tái bản

D. ARN mồi tạo nơi bám cho ADN polimeraza hoạt động

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP