Câu hỏi:
12/07/2024 769Form wh-questions based on the text in Exercise 2, then answer them. (Đặt câu hỏi dạng - wh dựa vào văn bản bài tập 2, sau đó trả lời.)
A: What time does Pete wake up every day?
B: He wakes up at 6:30 a.m.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. A: How does Pete go to school?
B: He walks to school.
2. A: When does Pete finish his lessons?
B: He finishes his lessons at 3:15.
3. A: What do Pete and his friend do after the lessons?
B: They visit a café.
4. A: What does Pete do after dinner?
B: He does his homework and watches TV with his brother.
5. A: What time do Pete and his brother go to bed?
B: They go to bed at about 10 o’clock.
Hướng dẫn dịch:
A: Mỗi ngày Pete thức dậy vào lúc mấy giờ?
B: Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ rưỡi sáng.
1. A: Pete đến trường bằng cách nào nhỉ?
B: Anh ấy đi bộ đến trường đó.
2. A:(Khi nào thì Pete học xong vậy?
B: Anh ấy học xong vào lúc 3 giờ 15 phút.
3. A: Pete và bạn của anh ấy làm gì sau giờ học nhỉ?
B: Họ đến quán ăn nhỏ đó.
4. A: Pete làm gì sau bữa ăn tối vậy?
B: Anh ấy thường làm bài tập về nhà và xem TV với anh/em trai.
5. A: Pete và anh/em trai đi ngủ vào lúc mấy giờ vậy?
B: Họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Put the adverbs of frequency in brackets into the correct place. (Đặt các trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc vào đúng vị trí.)
1. Hugo never gets up _____________ at 7 o’clock on Sundays. (never)
Câu 2:
Put the verbs in brackets into the Present Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Hiện tại đơn.)
Every day, Pete 1) wakes (wake) up at 6:30 in the morning. He 2) _____________ (not/catch) the bus to school. He walks to school with his friends. In the afternoon, Pete 3) _____________(finish) his lessons at 3:15. He 4) _____________ (not/go) to the gym. He and his close friend, Steve usually 5) _____________(visit) a café afterwards. In the evening, Pete 6) _____________ (have) dinner with his family at about 7o’clock. Then, he 7) _____________ (do) his homework. He 8)_______________ (watch) TV with his brother before they go to bed at about 10 o’clock.
Câu 3:
Form questions in the Present Continuous, then answer them. (Đặt câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, sau đó trả lời chúng.)
1. what / your parents / do / now?
A: What are your parents doing now?
B: They are having lunch.
2. who / you / have / dinner / with / tonight?
Câu 4:
Put the verbs in brackets into the Present Continuous. Then complete the short answers. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó hoàn thành các câu trả lời ngắn.)
1. Is Sandy going (Sandy/go) to the supermarket? – No, she isn’t.
2. ___________ (you/go) out? – Yes, ___________.
Câu 5:
3. A: __________________ (you/watch) a film at the cinema this evening?
B: No, we __________________ (hang out) at Tom’s house.
Câu 6:
Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–6). Then match them to their uses (a–f). (Nhận dạng thì của các động từ in đậm trong câu (1–6). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng (a – f).)
_____1. Claire is staying with her aunt these days.
_____ 2. She lives in Key West.
_____ 3. The film starts at 8:00.
_____ 4. They are watching TV at the moment.
_____ 5. He goes to the gym twice a week.
_____ 6. We are going on holiday next week.
a. a habit/routine
b. a temporary situation
c. an action happening now, at the moment of speaking
d. a permanent state
e. a fixed future arrangement
f. a schedule
Câu 7:
2. He and his friends _____________ ride _____________ their bikes to school. (always)
về câu hỏi!