Câu hỏi:
12/07/2024 1,737Complete the face file. Use the comparative form of the words in brackets (Hoàn thành hồ sơ khuôn mặt. Sử dụng hình thức so sánh của các từ trong ngoặc)
Comets are made of ice and pieces of rock. Asteroids are made of rock and metal, and are (1. heavy).
Most asteroids are much (2. big) than most comets.
You can find asteroids: (3. close) to the sun than comets. If comets get too close to the sun, they melt. So you can only find comets much (4. far) from the sun, where it is (5. cold) and ice doesn't melt.
Comets are (6. bright) than asteroids because they have long, white tails.
Comets are (7. rare) than asteroids. There are hundreds of millions of asteroids in our solar system, but far (8. few) comets - only about 4,000. For this reason, asteroids are (9. dangerous), as one of them is (10. likely) to hit the Earth.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. heavier |
2. bigger |
3. closer |
4. further / farther |
5. colder |
6. brighter |
7. rarer |
8. fewer |
9. more dangerous |
10. more likely |
Hướng dẫn dịch:
Sao chổi được tạo thành từ băng và các mảnh đá. Các tiểu hành tinh được làm bằng đá và kim loại, và nặng hơn.
Hầu hết các tiểu hành tinh đều lớn hơn nhiều so với hầu hết các sao chổi.
Bạn có thể tìm thấy tiểu hành tinh: gần mặt trời hơn sao chổi. Nếu sao chổi đến quá gần mặt trời, chúng sẽ tan chảy. Vì vậy, bạn chỉ có thể tìm thấy các sao chổi ở xa hơn nhiều so với mặt trời, nơi nó lạnh hơn và băng không tan.
Sao chổi sáng hơn tiểu hành tinh vì chúng có đuôi dài và màu trắng.
Sao chổi hiếm hơn tiểu hành tinh. Có hàng trăm triệu tiểu hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta, nhưng ít sao chổi hơn rất nhiều - chỉ khoảng 4.000. Vì lý do này, các tiểu hành tinh nguy hiểm hơn, vì một trong số chúng có nhiều khả năng va vào Trái đất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Compare the weather in the two cities. Write sentences with “as … as” and “not as … as” (So sánh thời tiết ở hai thành phố. Viết câu với “as… as” và “not as… as”)
Câu 2:
Complete the sentences with “as, more, much, than” (Hoàn thành các câu với “as, more, much, than”)
“I think maths is much … interesting … geography.”
“Do you? I don't think it's … interesting as geography, but it's … more useful.”
Câu 3:
Complete the sentences with “as, more, much, than” (Hoàn thành các câu với “as, more, much, than”)
Mist isn't as thick … fog.
Câu 4:
Complete the sentences with “as, more, much, than” (Hoàn thành các câu với “as, more, much, than”)
The weather today is … wetter … yesterday.
Câu 5:
Complete the sentences with “as, more, much, than” (Hoàn thành các câu với “as, more, much, than”)
“Is a hurricane … powerful than a thunderstorm?” – “Yes, it's … stronger.”
Câu 6:
Complete the table with the comparative forms (Hoàn thành bảng với các dạng so sánh)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!