Câu hỏi:
12/07/2024 4,156Listen to three people talking about their jobs. What are the jobs? Choose two adjectives from exercise 3 which you think best describe each job. (Nghe 3 người nói về công việc của họ. Những công việc là gì? Chọn 2 tính từ ở bài tập 3 mà bạn cho là mô tả tốt nhất cho mỗi công việc.)
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
1. receptionist; varied, tiring
2. architect; creative, well-paid
3. programmer; challenging, rewarding
Nội dung bài nghe:
1. I work as a receptionist in a hotel. The job is OK. There are lots of different things I have to do, like deal with the public, check guests in and out, answer the phone, use a computer, and so on. So every day is different. The problem is, I have to work long hours, sometimes at night, so I’m absolutely exhausted when I go home.
2. I’m an architect. I finished college last year and this is my first job. I love designing houses, creating something beautiful for people. I love working in a team and the other people in the office are great. But we all work very long hours. Luckily, I get quite a lot of money so it’s worth it!
3. I’m a programmer. I work for a software company in London. I love my job. I often have to solve quite challenging problems, which is difficult and takes a lot of time, but I really enjoy it. I love the feeling at the end of the day when I have solved a really challenging problem.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi làm lễ tân trong một khách sạn. Công việc vẫn ổn. Có rất nhiều việc tôi phải làm, như đối phó với công chúng, kiểm tra khách ra vào, trả lời điện thoại, sử dụng máy tính, v.v. Vì vậy, mỗi ngày là khác nhau. Vấn đề là, tôi phải làm việc nhiều giờ, đôi khi vào ban đêm, vì vậy tôi hoàn toàn kiệt sức khi về nhà.
2. Tôi là một kiến trúc sư. Tôi đã hoàn thành đại học năm ngoái và đây là công việc đầu tiên của tôi. Tôi thích thiết kế những ngôi nhà, tạo ra một cái gì đó đẹp đẽ cho mọi người. Tôi thích làm việc theo nhóm và những người khác trong văn phòng thật tuyệt. Nhưng tất cả chúng ta đều làm việc rất nhiều giờ. May mắn thay, tôi nhận được khá nhiều tiền nên nó rất đáng giá!
3. Tôi là một lập trình viên. Tôi làm việc cho một công ty phần mềm ở London. Tôi yêu công việc của tôi. Tôi thường phải giải những bài toán khá hóc búa, khó và mất nhiều thời gian, nhưng tôi thực sự thích thú. Tôi thích cảm giác vào cuối ngày khi tôi đã giải quyết được một vấn đề thực sự khó khăn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the work activities with the words below. Use each word or phrase only once. (Hoàn thành các hoạt động công việc với các từ dưới đây. Chỉ sử dụng mỗi từ hoặc cụm từ một lần.)
Complete the work activities with the words below. Use each word or phrase only once. (Hoàn thành các hoạt động công việc với các từ dưới đây. Chỉ sử dụng mỗi từ hoặc cụm từ một lần.)
Câu 2:
Read the definitions and complete the puzzle. (Đọc các định nghĩa và hoàn thành câu đố.)
This person:
helps people when they buy a house or have a legal problem.
What is the secret job?
Câu 3:
Read the definitions and complete the puzzle. (Đọc các định nghĩa và hoàn thành câu đố.)
This person:
helps people to choose a holiday.
What is the secret job?
Câu 4:
Read the definitions and complete the puzzle. (Đọc các định nghĩa và hoàn thành câu đố.)
This person:
deals with people who arrive at a hotel, an office, etc
What is the secret job?
Câu 5:
Read the definitions and complete the puzzle. (Đọc các định nghĩa và hoàn thành câu đố.)
This person:
trains a person or team to make them better at a sport.
What is the secret job?
Câu 6:
Read the definitions and complete the puzzle. (Đọc các định nghĩa và hoàn thành câu đố.)
This person:
designs and builds roads, bridges, machines, etc.
What is the secret job?
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Reading - Global Success có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Inventions - Reading - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Humans and the environment - Reading - Global Success có đáp án
về câu hỏi!