Câu hỏi:
01/12/2022 555Một hiệu bánh đã thống kê số lượng cuộc gọi đến đặt hàng vào các ngày trong tuần và biểu diễn bằng biểu đồ tranh sau đây:
Tổng cộng có bao nhiêu cuộc gọi đến hiệu bánh vào các ngày trong tuần? Ngày nào hiệu bánh nhận được nhiều hơn 24 cuộc gọi đến?
Quảng cáo
Trả lời:
Số lượng cuộc gọi đến đặt hàng vào các ngày trong tuần như sau:
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Hai là:
5 . 5 = 25 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Ba là:
3 . 5 = 15 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Tư là:
6 . 5 = 30 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi ngày thứ Năm là:
4 . 5 = 20 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Sáu là:
4 . 5 = 20 (cuộc gọi)
Tổng cộng có số cuộc gọi đến hiệu bánh vào các ngày trong tuần là:
25 + 15 + 30 + 20 + 20 = 110 (cuộc gọi)
Số cuộc gọi đến vào các ngày thứ 2,3,4,5,6 lần lượt là: 25; 15; 30; 20; 20 cuộc gọi.
Ngày thứ Hai và thứ Tư hiệu bánh nhận được nhiều hơn 24 cuộc gọi đến.
(Thứ Hai 25 cuộc gọi đến và thứ Tư 30 cuộc gọi đến).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đơn vị đo chiều cao sử dụng trong bảng là cm;
Đơn vị đo cân nặng sử dụng trong bảng là kg.
b) Tùy vào thời điểm học sinh học lớp 6 học bài này là trước hay sau Tết Dương lịch:
* Xét thời điểm trước Tết Dương lịch thì học sinh lớp 6 ở độ tuổi 11.
- Chiều cao chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 143,5 cm và học sinh nữ là 144 cm.
- Cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 35,6 kg và học sinh nữ là 36,9 kg.
* Xét thời điểm sau Tết Dương lịch thì học sinh lớp 6 ở độ tuổi 12.
- Chiều cao chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 149,1 cm và học sinh nữ là 149,8 cm.
- Cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 39,9 kg và học sinh nữ là 41,5 kg.
Tùy vào chiều cao, cân nặng của em để đánh giá có đạt mức chuẩn hay không.
- Nếu chiều cao, cân nặng của em lớn hơn hoặc bằng mức chuẩn thì em đạt mức chuẩn.
Lời giải
Trong dãy số liệu trên:
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 4 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 5 phút.
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 6 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 7 phút.
- Có 4 học sinh làm bài toán trong 8 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 9 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 10 phút.
Vậy ta điền các số liệu biểu diễn thời gian giải toán của 14 bạn học sinh vào bảng thống kê như sau:
Thời gian (phút) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
1 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận