Câu hỏi:
13/07/2024 1,281Cho hình thang vuông ABCD có \(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \), \[AB = AD = \frac{1}{2}CD\]. Gọi E là trung điểm của CD. M là giao điểm của AC và BE, K là giao điểm của AE và DM. Kẻ DH vuông góc với AC, cắt AE ở I.
a) Tứ giác ABCE là hình gì?
b) Tứ giác ABED là hình gì?
c) Tứ giác BIDK là hình gì?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Vì E là trung điểm của CD (giả thiết)
Nên \[CE = ED = \frac{1}{2}\;CD\]
Mà \[AB = AD = \frac{1}{2}CD\] (giả thiết)
Suy ra AB = AD = CE = ED
Vì ABCD là hình thang vuông (giả thiết)
Nên AB // CD
Xét tứ giác ABCE có AB // CE, AB = CE (chứng minh trên)
Suy ra ABCE là hình bình hành
b) Xét tứ giác ABED có AB // DE, AB = DE (chứng minh câu a)
Suy ra ABED là hình bình hành
Mà \(\widehat A = \widehat D = 90^\circ \), AB = AD (giả thiết)
Do đó ABED là hình vuông
c) Gọi O là giao điểm của AE và BD
Vì ABED là hình vuông
Suy ra OE = OA = OD = OB, BD ⊥ AE , \(\widehat {ABM} = \widehat {DEM} = 90^\circ \)
Xét hình bình hành ABCE có AC cắt BE tại M
Suy ra M là trung điểm của AC và BE
Hay BM = ME
Xét tam giác ABM và tam giác DEM có
\(\widehat {ABM} = \widehat {DEM} = 90^\circ \) (chứng minh trên)
AB = DE (chứng minh câu a)
BM = ME (chứng minh trên)
Do đó DABM = DDEM (c.g.c)
Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {EDM}\) (hai góc tương ứng)
Xét DAHD vuông tại H có \(\widehat {HA{\rm{D}}} + \widehat {H{\rm{D}}A} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
Mà \(\widehat {HA{\rm{D}}} + \widehat {HAB} = \widehat {DAB} = 90^\circ \)
Suy ra \(\widehat {HAB} = \widehat {H{\rm{D}}A}\)
Lại có \(\widehat {BAH} = \widehat {EDM}\) (chứng minh trên)
Suy ra \(\widehat {HDA} = \widehat {EDM}\)
Xét tam giác ADE có \(\widehat {ADE} = 90^\circ \), AD = DE
Nên tam giác ADE vuông cân tại D
Suy ra \(\widehat {DAE} = \widehat {DE{\rm{A}}} = \frac{{90^\circ }}{2} = 45^\circ \)
Xét tam giác AID và tam giác EKD có
\(\widehat {DAE} = \widehat {DE{\rm{A}}}\) (chứng minh trên)
AD = DE (chứng minh câu a)
\(\widehat {IDA} = \widehat {EDK}\) (chứng minh trên)
Do đó △AID = △EKD (g.c.g)
Suy ra DI = KD, AI = EK (các cặp cạnh tương ứng)
Ta có OA = OI + IA, OE = OK + KE
Mà OA = OE, AI = EK (chứng minh trên)
Suy ra OI = OK
Xét tứ giác BIDK có BD cắt IK tại O
Mà OI = OK, OB = OD (chứng minh trên)
Suy ra BIDK là hình bình hành
Lại có DI = DK (chứng minh trên)
Do đó BIDK là hình thoi.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh:
a) AB2 = BH . BC;
b) AH2 = BH . HC;
c) AB . AC = AH . BC;
d) AC2 = CH . BC.
Câu 2:
Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Chứng minh rằng:
a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} \) = \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} \).
b) \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} - \overrightarrow {EC} \) = \(\overrightarrow {A{\rm{E}}} - \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {CB} \).
Câu 3:
Cho (O; R), lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đoạn thẳng OA cắt đường tròn (O) tại I. Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.
a) Chứng minh: Tam giác OBA vuông tại B và Tam giác OAK cân tại K.
b) Đường thẳng KI cắt AB tại M. Chứng minh rằng KM là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Tính chu vi tam giác AMK theo R.
Câu 4:
Câu 5:
Một hộp bóng đèn có 12 bóng, trong đó có 7 bóng tốt. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác suất để lấy được:
a) Ít nhất 2 bóng tốt.
b) Ít nhất 1 bóng tốt.
Câu 6:
Cho a, b, c đôi một khác nhau thỏa mãn (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2.
Tính \(P = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 2bc}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 2ac}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 2ab}}\).
Câu 7:
Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm hai đường chéo. Vẽ đường thẳng qua B song song AC, vẽ đường thẳng qua C song song với BD, hai đường thẳng đó cắt nhau tại K.
a) Tứ giác OBKC là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh: AB = OK.
c) Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác OBKC là hình vuông.
53 câu Bài tập về Tính đơn điệu của hàm số có lời giải (P1)
7881 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 cực hay có đáp án ( Phần 1)
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
200 câu trắc nghiệm Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nâng cao (P1)
56 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2: Lôgarit có đáp án
87 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 3 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
về câu hỏi!