Câu hỏi:

11/07/2024 641

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}6{x^2} - 3xy + x = 1 - y\\{x^2} + {y^2} = 1\end{array} \right.\)

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).

Tổng ôn Toán-lý hóa Văn-sử-đia Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải

Ta có:

6x2 − 3xy + x = 1 − y

Û 6x2 − 3xy + x + y − 1 = 0

Û (6x2 − 2x) − (3xy − y) + (3x − 1) = 0

Û (6x2 − 2x) − (3xy − y) + (3x − 1) = 0

Û 2x(3x − 1) − y(3x − 1) + (3x − 1) = 0

Û (2x − y + 1)(3x − 1) = 0

+ TH1: 2x − y + 1 = 0

Û y = 2x + 1 (1)

Thay (1) vào phương trình x2 + y2 = 1 ta được

x2 + (2x + 1)2 = 1

Û x2 + 4x2 + 4x + 1 = 1

Û 5x2 + 4x = 0

Û x(5x + 4) = 0

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\5x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - \frac{4}{5}\end{array} \right.\)

Với x = 0, thay vào (1) ta được y = 1.

Với \(x = - \frac{4}{5}\), thay vào (1) ta được \(y = 2 \cdot \left( { - \frac{4}{5} + 1} \right) = - \frac{3}{5}\).

+ TH2: 3x − 1 = 0

\( \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\) (2)

Thay (2) vào phương trình x2 + y2 = 1 ta được

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + {y^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{9} + {y^2} = 1\)

\( \Leftrightarrow {y^2} = \frac{8}{9}\)

\( \Rightarrow y = \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là \(\left( {x;\;y} \right) = \left\{ {\left( {0;\;1} \right),\;\left( { - \frac{4}{5};\; - \frac{3}{5}} \right),\;\left( {\frac{1}{3},\; \pm \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right)} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo AC và BD. Qua O vẽ đường thẳng a cắt AD, BC lần lượt tại E, F. Qua O vẽ đường thẳng b cắt AB và CD lần lượt tại K, H. Chứng minh tứ giác EKFH là hình bình hành.

Xem đáp án » 12/07/2024 43,621

Câu 2:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, SC.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ABN) và (SCD)
.
b) Chứng minh đường thẳng BN song song với mặt phẳng (SDM)
.
c) Xác định các điểm I, J lần lượt là giao điểm của đường thẳng AN và đường thẳng MN với mặt phẳng (SBD)
.
d) Tính tỉ số
\(\frac{{IB}}{{IJ}}\).

Xem đáp án » 12/07/2024 35,645

Câu 3:

Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn (O) với A, B là các tiếp điểm.

a) Chứng minh bốn điểm A, B, M, O cùng thuộc một đường tròn.

b) Kẻ đường kính AC của đường tròn (O). Chứng minh OM // CB.

c) Vẽ BK vuông góc với AC tại K. Chứng minh: CK.OM = OB.CB.

d) Tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt AB tại D. Chứng minh OD ^ CM.

Xem đáp án » 11/07/2024 8,690

Câu 4:

Đặt tính rồi tính 155,9 : 45

Xem đáp án » 12/07/2024 7,463

Câu 5:

Cho tam giác ABC có A(−5; 6), B(−4; −1), C(4; 3). Tìm tọa độ trung điểm I của AC. Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Xem đáp án » 28/03/2023 6,859

Câu 6:

Cho hàm số có đồ thị (C) \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) và đường thẳng  d: y = x + m. Đường thẳng d cắt đồ thị (C) tại hai điểm A và B. Với C(−2; 5), giá trị của tham số m để tam giác ABC đều là bao nhiêu?

Xem đáp án » 11/07/2024 6,657

Câu 7:

Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB; Ax là tiếp tuyến của nửa đường tròn. Trên nửa đường tròn lấy điểm D (D khác A, B). Tiếp tuyến tại D của (O) cắt Ax ở S.

a) Chứng minh SO // BD.

b) BD cắt AS ở C. Chứng minh SA = SC.

c) Kẻ DH vuông góc với AB; DH cắt BS tại E. Chứng minh E là trung điểm của DH.

Xem đáp án » 12/07/2024 6,655

Bình luận


Bình luận