Câu hỏi:
12/07/2024 2,235C là chủ sở hữu chiếc điện thoại vừa mới được bán trên thị trường. B không đủ tiền mua nhưng rất thích chiếc điện thoại này nên mượn của C chiếc điện thoại để dùng trong một ngày. Khi đang gọi điện thoại thì bạn gái của B là E đến chơi. B nói đây là điện thoại của mình và tặng cho E chiếc điện thoại này. Sau đó, B nói với C là bị móc trộm điện thoại trên đường và hứa khi nào đủ tiền sẽ mua đền cho C chiếc điện thoại khác. Trong một lần đi sinh nhật, C nhận thấy chiếc điện thoại của mình do E đang sử dụng vì có một số đặc điểm của chiếc điện thoại chỉ mình C biết. Hai bên cãi vã to tiếng. Trong cơn nóng giận, E vứt thẳng chiếc điện thoại vào tường, điện thoại bị vỡ và hỏng nặng, không sử dụng được. C đã phát hiện ra sự thật và yêu cầu B phải mua đền cho mình chiếc điện thoại.
Theo em, hành vi nào đáng bị phê phán trong tình huống trên? B có nghĩa vụ gì trong tình huống này và E có phải chịu trách nhiệm cùng với B không? Tại sao?
Quảng cáo
Trả lời:
- Hành đáng bị phê phán trong tình huống trên:
+ B mượn điện thoại của C nhưng không hoàn trả lại, mà tự ý tặng chiếc điện thoại đó cho E.
+ B nói dối C là chiếc điện thoại bị kẻ gian lấy cắp.
+ Khi phát hiện sự việc, E vứt chiếc điện thoại vào tường, khiến chiếc điện thoại bị hư hỏng nặng.
- Trong tình huống này, giữa B và C đã có giao kết hợp đồng mượn tài sản (dưới hình thức lời nói và hành vi cụ thể). Căn cứ theo Điều 496 Bộ luật Dân sự năm 2015, bạn B có các nghĩa vụ sau:
+ Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.
+ Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.
+ Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.
+ Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.
+ Phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.
- Bạn E không có nghĩa vụ phải bồi thường cùng với bạn B, vì:
+ Giữa B và E đã có giao kết hợp đồng tặng cho tài sản dưới hình thức lời nói và hành vi cụ thể).
+ Bạn E không biết chiếc điện thoại đó không thuộc sở hữu của bạn B.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
♦ Yêu cầu a)
- Khái niệm: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Nguyên tắc giao kết:
+ Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội;
+ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
- Hình thức: Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể (khi pháp luật không quy định đối với loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định).
♦ Yêu cầu b)
* Trường hợp 1:
- Thỏa thuận trông giúp xe máy giữa M và N là hợp đồng dân sự;
- Loại hợp đồng: hợp đồng gửi giữ tài sản không có đền bù.
- Giải thích:
+ Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công (Điều 554 Bộ luật Dân sự năm 2015)
+ Hợp đồng giữ tài sản có thể là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù:
▪ Nếu bên giữ tài sản không lấy tiền công thì hợp đồng gửi giữ là hợp đồng không có đền bù;
▪ Nếu bên gửi tài sản phải trả tiền công thì hợp đồng gửi giữ là hợp đồng có đền bù.
* Trường hợp 2:
- Hợp đồng giữa H và Công ty E là hợp đồng dân sự
- Loại hợp đồng: hợp đồng mua bán tài sản.
- Giải thích: Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán (Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015)
* Trường hợp 3:
- Thỏa thuận về việc sửa chữa máy vi tính giữa chị A và anh B là hợp đồng dân sự
- Loại hợp đồng: hợp đồng dịch vụ
- Giải thích: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ (Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015).
♦ Yêu cầu c) Một số loại hợp đồng dân sự:
+ Hợp đồng mua bán tài sản;
+ Hợp đồng trao đổi tài sản;
+ Hợp đồng cho tặng tài sản;
+ Hợp đồng vay tài sản;
+ Hợp đồng thuê tài sản;
+ Hợp đồng thuê khoán tài sản;
+ Hợp đồng dịch vụ;
+ Hợp đồng vận chuyển hành khách và vận chuyển tài sản;
+ Hợp đồng gia công;
+ Hợp đồng gửi giữ tài sản;
+ Hợp đồng ủy quyền;
+ Hợp đồng bảo hiểm…
Lời giải
- Nhóm những hành vi vi phạm pháp luật về quyền tác giả:
+ (g) Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật khoa học.
+ (h) Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
+ (i) Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kì hình thức nào gây phương hại đến danh dự uy tín của tác giả.
+ (k) Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác.
- Hành vi vi phạm pháp luật về quyền liên quan đến quyền tác giả:
+ (l) Mạo danh người biểu diễn, nhà sản xuất, bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
- Nhóm những hành vi vi phạm pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp:
+ (a) Vi phạm pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh.
+ (b) Vi phạm pháp luật về nhái nhãn hiệu nổi tiếng.
+ (c) Vi phạm pháp luật về tên thương mại, tên doanh nghiệp.
+ (d) Xâm phạm quyền sở hữu đối với sáng chế.
+ (e) Xâm phạm quyền sở hữu đối với giải pháp hữu ích.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
19 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
9 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 17 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận