Chuyên đề KTPL 11 Cánh diều Bài 7: Một số chế định của pháp luật dân sự: Hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự, sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ có đáp án
25 người thi tuần này 4.6 425 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
19 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 17 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Chia sẻ hiểu biết về hợp đồng dân sự:
+ Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi và chấm dứt các quyền và nghĩa vụ dân sự.
+ Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.
+ Nội dung của hợp đồng do các bên thỏa thuận.
+ Khi thực hiện hợp đồng dân sự, các bên tham gia hợp đồng phải thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận, kí kết.
- Chia sẻ hiểu biết về nghĩa vụ dân sự:
+ Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó: một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá; thực hiện công việc hoặc không thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác.
+ Nghĩa vụ dân sự phát sinh từ các căn cứ như: hợp đồng; hành vi pháp lý đơn phương; thực hiện công việc không có uỷ quyền; chiếm hữu sử dụng tài sản; được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật; gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật hoặc các căn cứ khác do pháp luật quy định.
+ Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm: cầm cố, thế chấp, đặt cọc, bảo lãnh, kí cược, tín chấp.
- Chia sẻ hiểu biết về quyền sở hữu trí tuệ:
+ Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ.
+ Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: quyền tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
Lời giải
♦ Yêu cầu a)
- Khái niệm: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
- Nguyên tắc giao kết:
+ Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội;
+ Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
- Hình thức: Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể (khi pháp luật không quy định đối với loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định).
♦ Yêu cầu b)
* Trường hợp 1:
- Thỏa thuận trông giúp xe máy giữa M và N là hợp đồng dân sự;
- Loại hợp đồng: hợp đồng gửi giữ tài sản không có đền bù.
- Giải thích:
+ Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công (Điều 554 Bộ luật Dân sự năm 2015)
+ Hợp đồng giữ tài sản có thể là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù:
▪ Nếu bên giữ tài sản không lấy tiền công thì hợp đồng gửi giữ là hợp đồng không có đền bù;
▪ Nếu bên gửi tài sản phải trả tiền công thì hợp đồng gửi giữ là hợp đồng có đền bù.
* Trường hợp 2:
- Hợp đồng giữa H và Công ty E là hợp đồng dân sự
- Loại hợp đồng: hợp đồng mua bán tài sản.
- Giải thích: Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán (Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015)
* Trường hợp 3:
- Thỏa thuận về việc sửa chữa máy vi tính giữa chị A và anh B là hợp đồng dân sự
- Loại hợp đồng: hợp đồng dịch vụ
- Giải thích: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ (Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015).
♦ Yêu cầu c) Một số loại hợp đồng dân sự:
+ Hợp đồng mua bán tài sản;
+ Hợp đồng trao đổi tài sản;
+ Hợp đồng cho tặng tài sản;
+ Hợp đồng vay tài sản;
+ Hợp đồng thuê tài sản;
+ Hợp đồng thuê khoán tài sản;
+ Hợp đồng dịch vụ;
+ Hợp đồng vận chuyển hành khách và vận chuyển tài sản;
+ Hợp đồng gia công;
+ Hợp đồng gửi giữ tài sản;
+ Hợp đồng ủy quyền;
+ Hợp đồng bảo hiểm…
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Trong trường hợp 1, anh G sẽ phải thực hiện các nghĩa vụ sau với chị P:
- Bồi thường thiệt hại về tài sản (chi phí sửa chữa chiếc xe) cho chị P.
- Bồi thường chi phí khám, chữa bệnh cho chị P.
♦ Yêu cầu b) Trong Trường hợp 2, giữa công ty trách nhiệm hữu hạn X và Công ty T đã thỏa thận về việc mua bán tài sản. Trong đó:
- Về phía Công ty trách nhiệm hữu hạn X (bên bán):
+ Có quyền: yêu cầu bên mua thanh toán đầy đủ theo giá cả mà hai bên đã thỏa thuận; yêu cầu bên mua bồi thường nếu vi phạm hợp đồng…
+ Có nghĩa vụ: giao tài sản đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và đúng thời gian đã thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho bên mua (nếu vi phạm hợp đồng).
- Về phía công ty T (bên mua):
+ Có quyền: yêu cầu bên bán giao tài sản đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và đúng thời gian hai bên đã thỏa thuận; yêu cầu bên bán bồi thường nếu vi phạm hợp đồng…
+ Có nghĩa vụ: nhận tài sản và thanh toán đầy đủ cho bên bán; bồi thường thiệt hại cho bên bán (nếu vi phạm hợp đồng).
♦ Yêu cầu c)
- Trong trường hợp 3, biện pháp đặt cọc được áp dụng.
- Ý nghĩa: biện pháp đặt cọc giúp các bên có ý thức và trách nhiệm hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ dân sự; đồng thời ngăn ngừa và khắc phục những hậu quả xấu do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ gây ra.
Lời giải
♦ Yêu cầu a) Phân tích trường hợp 1.
- Anh E là tác giả của tác phẩm X, nên anh E có các quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm X. Cụ thể:
+ Quyền nhân thân, bao gồm: (1) Đặt tên cho tác phẩm; (2) Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; (3) Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm; (4) Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
+ Quyền tài sản, bao gồm: a) Làm tác phẩm phái sinh; b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; c) Sao chép tác phẩm; d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm; đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
- Do anh E đã qua đời, nên những người thừa kế quyền tác giả của anh E được tiến hành các quyền tài sản thu lợi, và được bảo vệ tránh những hành vi xâm phạm quyền tác giả.
- Trường hợp anh I viết tiếp tác phẩm X dựa trên cốt truyện của anh E đồng nghĩa với việc anh I đã làm tác phẩm phái sinh từ tác phẩm X.
+ Căn cứ theo Khoản 3 Điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019), anh I có nghĩa vụ: xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho những người thừa kế quyền tác giả của anh E.
+ Anh I cũng có các quyền tác giả (bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản) đối với tác phẩm phái sinh do anh viết.
♦ Yêu cầu b) Trong trường hợp 2, quyền sở hữu công nghiệp của công ty cổ phần H đã bị công ty trách nhiệm hữu hạn M xâm phạm.
♦ Yêu cầu c)
- Một số quyền sở hữu trí tuệ:
+ Quyền tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả;
+ Quyền sở hữu công nghiệp;
+ Quyền đối với giống cây trồng.
- Nhận diện: Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với các tài sản trí tuệ, bao gồm: quyền tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. Trong đó:
+ Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với các tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. Tác giả là cá nhân, là người trực tiếp sáng tạo toàn bộ hoặc một phần tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. Trong trường hợp hai hay nhiều người cùng sáng tạo ra một tác phẩm thì họ là đồng tác giả với các tác phẩm đó. Tác giả tự sáng tạo ra tác phẩm thì vừa là tác giả của tác phẩm, đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả. Chủ sở hữu quyền tác giả là người có quyền định đoạt quyền tài sản liên quan đến tác phẩm (quyền nhân thân luôn gắn với tác giả của tác phẩm).
+ Quyền liên quan đến quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mạng chương trình được mã hóa.
+ Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lí, bí mật kinh doanh do minh sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
+ Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
- Một số hành vi vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ:
+ Mạo danh tác giả của tác phẩm;
+ Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
+ Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
+ Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Trừ trường hợp: tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân; sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu.
+ Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.
+ Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.
+ Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
♦ Yêu cầu d) Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
Lời giải
- Hành vi A. Đồng tình, vì: anh A đã tuân thủ đúng quy định của pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ.
- Hành vi B. Không đồng tình, vì: hành vi của M đã vi phạm pháp luật dân sự.
- Hành vi C. Đồng tình. Vì: công ty M đã có hành vi tuân thủ đúng quy định về quyền sở hữu trí tuệ; mặt khác, việc đăng kí thương hiệu cũng giúp công ty M có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi xảy ra các sự cố phát sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
85 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%