Câu hỏi:

02/04/2023 861 Lưu

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Khi môi trường không có lactose, protein ức chế bám được vào vị trí O khiến ARN polimeraza không thể tiến hành quá trình phiên mã.

- Khi mỗi trường có có lactose, protein ức chế không bám được vào vị trí O khiến ARN polimeraza bám được vào vị trí P và thực hiện được quá trình phiên mã.

→ Như vậy, trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli diễn ra phụ thuộc vào việc ARN polimeraza có thực hiện được quá trình phiên mã hay không → Cơ chế điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactôzơ của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.

Cách giải:

Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ phiên mã.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Lời giải

Phương pháp:

Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Điều đó dẫn đến trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ có sự tổng hợp khác nhau: mạch khuôn có chiều từ 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những đoạn ngắn Okazaki, mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.

Cách giải:

Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ là ý đúng

Chọn A.

Lời giải

Phương pháp:

Lí thuyết liên kết gen → Viết SĐL → Xác định tỉ lệ kiểu gen

Cách giải:

P: ABab        ×       ABab

G: AB, ab × AB, ab

F1: 1ABAB;2ABab:1abab→ Tỷ lệ ABab là: 50%

Chọn A.

Câu 3

A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon
C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotide

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP