Câu hỏi:
21/04/2023 683Cho sơ đồ phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con trai, con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) → tần số alen a = 0,1 → tần số alen A = 0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen: 0,81AA:0,18Aa → 9AA:2Aa
Cặp vợ chồng này: (1AA:2Aa) × (9AA:2Aa) → (2A: 1a) × (10A: 1a)
Xác suất họ sinh được con không bị bệnh là:
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?
Câu 2:
Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim (A), alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim (B), alen lặn đột biến b dẫn tới tirôxin không được chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôxin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen (A).
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Câu 3:
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất nào của mã di truyền?
Câu 4:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất?
Câu 5:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa?
Câu 6:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A=0,2; a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Câu 7:
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của loài.
về câu hỏi!