Câu hỏi:

13/07/2024 1,750

Tính hợp lí

1/ (37) + 14 + 26 + 37;

2/ (24) + 6 + 10 + 24;

3/ 15 + 23 + (25) + (23);

4/ 60 + 33 + ( 50) + ( 33);

5/ (16) + (209) + (14) + 209;

6/ (12) + (13) + 36 + (11);

7/ 300 (200) (120) + 18;

8/ (299) + (219)401 + 12;

9/ 555 (333) 100 80;

10/ 34 + 35 + 36 + 37 14 15 16 17;

11/ 1+ (2) + 3 + (4) + ..... + 19 + (20);

12/ 1 2 + 3 4 + ... + 99 100.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1/ (37) + 14 + 26 + 37

= [( 37) + 37] + (14 + 26)

= 0 + 40 = 40

2/ (24) + 6 + 10 + 24

= (24 + 24) + (6 + 10)

= 0 + 16 = 16

3/ 15 + 23 + (25) + (23)

= [15 + ( 25) + [23 + ( 23)]

= 10 + 0 = 10

4/ 60 + 33 + ( 50) + ( 33)

= [60 + ( 50)] + [33 + ( 33)]

= 10 + 0 = 10

5/ (16) + (209) + (14) + 209

= [( 16) + ( 14)] + [( 209) + 209]

= 20 + 0 = 20

6/ (12) + (13) + 36 + (11)

= ( 25) + ( 11) + 36

= 36 + 36 = 0

7/ 300 (200) (120) + 18

= 300 + 200 + 120 + 18

= 500 + 120 + 18

= 620 + 18

= 638

8/ (299) + (219)401 + 12

= 299 – 219 – 401 + 12

= 80 – 401 + 12

= 321 + 12 = 309

9/ 555 (333) 100 80

= 555 + 333 – 180

= 888 – 180

= 708

10/ 34 + 35 + 36 + 37 14 15 16 17

= (34 14) + (35 15) + (36 16) + (37 17)

= 20 + 20 + 20 + 20

= 80

11/ 1+ (2) + 3 + (4) + ..... + 19 + (20)

=[1 + ( 2)] . [(20 1) : 1 + 1] : 2 = 1 . 10 = 10

12/ 1 2 + 3 4 + ... + 99 100

= (1 2) . [(100 1) : 1 + 1] : 2 = 1 . 50 = 50

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác ABC có AB = AC, gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh (ảnh 1)

a) Xét tam giác ADB và tam giác ADC

AB = AC (giả thiết)

DB = DC (vì D là trung điểm của BC)

AD là cạnh chung

Suy ra ADB = ADC ( c.c.c)

b) ADB = ADC (chứng minh câu a)

Nên \(\widehat {BA{\rm{D}}} = \widehat {CA{\rm{D}}}\) ( 2 góc tương ứng)

Suy ra AD là phân giác của góc BAC

c) ADB = ADC (chứng minh câu a)

Nên \(\widehat {A{\rm{DB}}} = \widehat {A{\rm{DC}}}\) ( 2 góc tương ứng)

\(\widehat {A{\rm{DB}}} + \widehat {A{\rm{DC}}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {A{\rm{DB}}} = \widehat {A{\rm{DC}}} = 90^\circ \)

Hay AD BC

Vậy AD BC.

Lời giải

a) Điều kiện xác định x ≠ {– 2; 0; 2; 3}

Ta có \(P = \left( {\frac{{2 + x}}{{2 - x}} - \frac{{4{{\rm{x}}^2}}}{{{x^2} - 4}} - \frac{{2 - x}}{{2 + x}}} \right):\frac{{{x^2} - 3{\rm{x}}}}{{2{{\rm{x}}^2} - {x^3}}}\)

Cho biểu thức P = ( (2 + x) / (2 - x) - 4x^2 / (x^2 - 4) - (2 - x) / (2 + x) (ảnh 1)

b) Với x ≠ {– 2; 0; 2; 3}, ta có

\(P = \frac{{4{{\rm{x}}^2}}}{{x - 3}} = \frac{{4x(x - 3) + 12\left( {x - 3} \right) + 36}}{{x - 3}} = 4{\rm{x}} + 12 + \frac{{36}}{{x - 3}}\)

\(P:4 = x + 3 + \frac{9}{{x - 3}}\)

Để P 4 thì 9 x – 3

Suy ra x – 3 Ư(9) = {1; 3; 9; – 1; – 3; – 9}

Do đó x {4; 6; 12; 2; 0; – 6}

Mà x ≠ {– 2; 0; 2; 3}

Suy ra x {4; 6; 12; – 6}

Vậy x {4; 6; 12; – 6}.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP