Câu hỏi:
26/04/2023 921Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Cho biết dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ nào:
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể hiện ở bảng dưới đây:.
Chỉ tiêu nghiên cứu |
Quần thể 1 |
Quần thể 2 |
Mật độ quần thể (cá thể / km2) |
25 |
10 |
Tuổi thành thục sinh sản |
3 |
3 |
Môi trường sống |
Ít cây bụi, thảm cỏ phát triển mạnh |
Thảm cây bụi |
Tác động của con người |
Đốt, chặt, phá định kì |
Không có tác động |
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở hình dưới:
Cho các phát biểu sau:
1. Cả 2 loài hươu đen đều có tỷ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.
2. Tuổi 1-2 quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.
3. Từ tuổi 3 đến 10, tỷ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.
4. Sau 10 tuổi, tỷ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.
Số phát biểu đúng là:
Câu 2:
Sự phân bố theo chiều thẳng đứng của nhiều tầng cây trong rừng thể hiện:
Câu 3:
Khi tiến hành các phép lai giữa cá thể cà chua, người ta thu được kết quả sau đây :
- Phép lai 1: Cà chua quả tròn x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả tròn.
- Phép lai 2: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dài thu được đồng loạt quả dẹt.
- Phép lai 3: Cà chua quả dẹt x cà chua quả tròn thuần chủng thu được tỉ lệ 1 quả dẹt : 1 tròn.
- Phép lai 4: Cà chua quả tròn x cà chua quả tròn thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.
- Phép lai 5: Cà chua quả dẹt x cà chua quả dẹt thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
Cho các nhận định sau về kết quả các phép lai trên :
1. Màu quả chịu ảnh hưởng tương tác bổ trợ.
2. Trong 5 phép lai, ở đời P có 5 cây cà chua có kiểu gen thuần chủng.
3. Có 1 phép lai bố hoặc mẹ mang gen dị hợp.
4. Có 2 phép lai bố và mẹ mang gen dị hợp.
Số nhận định đúng là:
Câu 4:
Gen M mã hóa enzim chuyển hóa chất P thành chất Q. Trong vùng mã hóa của gen M, xét 1 đoạn N mã hóa 10 axit amin có trình tự như sau:
Mạch 1: 3’TGG XAA XGG XXT XXX XXT GXX AXT XGG XXT5’.
Mạch 2: 5’AXX GTT GXX GGA GGG GGA XGG TGA GXX GGA3’.
Cho biết nối đoạn N trong vùng mã hóa của gen M là đoạn trình tự mã hóa 80 aa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể mạch 1 là mạch mang mã gốc.
II. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở đoạn N thành alen m và chuỗi polipeptit do alen m mã hóa ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa thì đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.
III. Nếu gen M bị đột biến thêm 1 cặp G-X vào đoạn N thành alen m thì chuỗi polipeptit do alen m mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen M mã hóa.
IV. Nếu gen M bị đột biến thay thế 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G ở đoạn N thành alen m thì chuỗi polipetit do alen m mã hóa và chuỗi polipeptit do gen M mã hóa có số axit amin bằng nhau.
Câu 5:
Sơ đồ dưới là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêto niệu (PKU) và bạch tạng
Alen A mã hóa enzim A, alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim B, alen lặn đột biến b dẫn tới tirôzin không được chuyển hóa. Mêlanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; mêlanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tirôzin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen A.
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Câu 6:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!