Câu hỏi:

19/08/2025 4,626 Lưu

Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và \(y = \frac{{ - 1}}{2}x + 2\) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng (d1) và (d2).

a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đường thẳng (d1) và (d2).

b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường thẳng (d1) và (d2) bằng phép toán.

c) Tính góc tạo bởi đường thẳng (d1) và trục Ox.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đồ thị hàm số y = 2x − 3 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là \(\frac{3}{2}\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ là −3.

Vậy đồ thị trên đi qua hai điểm \(\left( {\frac{3}{2};\;0} \right)\)\(\left( {0;\; - 3} \right)\).

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 1}}{2}x + 2\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 4 và cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2.

Vậy đồ thị trên đi qua hai điểm (4; 0) và (0; 2).

Ta có đồ thị hàm số của hai đường thẳng trên:

Cho hai hàm số: y = 2x – 3 và y = -1/(2x + 2) có đồ thị lần lượt là các đường thẳng (d1) và (d2) (ảnh 1)

b) C là giao điểm của hai đường thẳng trên nên hoành độ giao điểm của C là nghiệm của phương trình:

\(2x - 3 = \frac{{ - 1}}{2}x + 2 \Leftrightarrow x = 2\)

Þ y = 1

Vậy C(2; 1)

c) Ta có A(0; −3) và B(0; 2)

\(AC = \sqrt {{{\left( 2 \right)}^2} + {{\left( {1 + 3} \right)}^2}} = 2\sqrt 5 \)

\(BC = \sqrt {{{\left( 2 \right)}^2} + {{\left( {1 - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)

\(2\,.\,\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 1\) nên hai đường thẳng trên vuông góc với nhau.

Vậy diện tích tam giác ABC vuông tại C là:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AC\,.\,BC = \frac{1}{2}\,.\,2\sqrt 5 \,.\,\sqrt 5 = 5\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại C (AC < BC), đường cao CK và đường phân giác  (ảnh 1)

a) Ta có :

DI vuông CD (gt) Þ \(\widehat {IDC} = 90^\circ \)

CK vuông KI (gt) Þ \(\widehat {IKC} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {IDC} = \widehat {IKC} = 90^\circ \)

Mà 2 góc này ở 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh CI

Suy ra CDIK là tứ giác nội tiếp.

b) Ta có:

\(\widehat {HCD} = \widehat {ABC}\) (cùng phụ góc \(\widehat {KCB}\))

Xét ∆HCD và ∆ABC có:

\(\widehat {HCD} = \widehat {ABC}\) (cmt )

\(\widehat {HDC} = \widehat {ACB} = 90^\circ \)

Suy ra ∆ABC ∆HCD (g.g)

\( \Rightarrow \frac{{BC}}{{DC}} = \frac{{AC}}{{HD}}\) (2 cạnh tương ứng tỉ lệ )

Mà BD là đường phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gt)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{HD}}\)

Suy ra AD.AC = DH.AB (đpcm)

c) Gọi giao điểm của BN với AD là F'.

Ta có: AC là tiếp tuyến của (I;ID) nên \(\widehat {CDM} = \widehat {CBD} = \widehat {ABD}\)

\( \Rightarrow \widehat {MDB} = \widehat {CDB} - \widehat {CDM} = \widehat {CDB} - \widehat {ABD} = \widehat {CAB}\)

\(\widehat {MDB} = \widehat {MNB} = \widehat {ANF'} \Rightarrow \widehat {ANF'} = \widehat {CAB}\)

Từ đó ∆F'AN ∆F'BA (g.g)

\( \Rightarrow \frac{{F'A}}{{F'N}} = \frac{{F'B}}{{F'A}} \Rightarrow F'{A^2} = F'B\,.\,F'N\)

Mặt khác, vì F'D là tiếp tuyến của (I, ID) nên F'D2 = F'B.F'N

Þ F'A = F'D Þ F' ≡ F.

Từ đó ta có đpcm.

Lời giải

a) Hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

Bảng giá trị:

x

– 2

– 1

0

1

2

y

2

\(\frac{1}{2}\)

0

\(\frac{1}{2}\)

2

Đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\)

Cho hàm số y = 1/2x^2 a) vẽ đồ thị (P) của hàm số. b) Tìm trên (P) những điểm (ảnh 1)

b) Điểm cách đều hai trục tọa độ nằm trên đường thẳng: y = x hoặc y = x.

Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P)\(y = \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng y = x:

\(\frac{1}{2}{x^2} = x\) x2 – 2x = 0 x(x – 2) = 0 \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)

• Với x = 0 y = 0 điểm O (0; 0)

• Với x = 2 y = 2 điểm A (2; 2)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P)\(y = \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng y = x:

\(\frac{1}{2}{x^2} = - x\) x2 + 2x = 0 x(x + 2) = 0 \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\)

Với x = 0 y = 0 điểm O (0; 0)

Với x = 2 y = 2 điểm B (2; 2)

Vậy có hai đểm A (2; 2) và B (2; 2) trên (P) cách đều hai trục tọa độ.

c) Gọi điểm\(M\left( {{x_0};\,\,\frac{9}{2}} \right)\) (P)

\( \Rightarrow \frac{9}{2} = \frac{1}{2}{\left( {{x_0}} \right)^2} \Leftrightarrow {\left( {{x_0}} \right)^2} = 9\)\[ \Leftrightarrow {x_0} = \left| 3 \right| \Rightarrow {x_0} = \pm 3\] ;

Vậy \({M_1}\left( {3;\,\,\frac{9}{2}} \right)\); \({M_2}\left( { - 3;\,\,\frac{9}{2}} \right) \in \left( P \right)\) .

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP