Câu hỏi:
13/07/2024 109Chứng minh đẳng thức:
\(\frac{{{x^2} + 3xy}}{{{x^2} - 9{y^2}}} + \frac{{2{x^2} - 5xy - 3{y^2}}}{{6xy - {x^2} - 9{y^2}}} = \frac{{{x^2} + xz + xy + yz}}{{3yz - {x^2} - xz + 3xy}}\)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ta có:
+) \(\frac{{{x^2} + 3xy}}{{{x^2} - 9{y^2}}} + \frac{{2{x^2} - 5xy - 3{y^2}}}{{6xy - {x^2} - 9{y^2}}}\)
\( = \frac{{x\left( {x + 3y} \right)}}{{\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)}} - \frac{{2{x^2} - 6xy + xy - 3{y^2}}}{{{{\left( {x - 3y} \right)}^2}}}\)
\( = \frac{x}{{x - 3y}} - \frac{{2x\left( {x - 3y} \right) + y\left( {x - 3y} \right)}}{{{{\left( {x - 3y} \right)}^2}}}\)
\( = \frac{x}{{x - 3y}} - \frac{{\left( {2x + y} \right)\left( {x - 3y} \right)}}{{{{\left( {x - 3y} \right)}^2}}}\)
\( = \frac{x}{{x - 3y}} - \frac{{2x + y}}{{x - 3y}}\)
\( = \frac{{ - x - y}}{{x - 3y}}\)
\( = \frac{{x + y}}{{3y - x}}\) (1)
+) \(\frac{{{x^2} + xz + xy + yz}}{{3yz - {x^2} - xz + 3xy}}\)
\( = \frac{{x\left( {x + z} \right) + y\left( {x + z} \right)}}{{3y\left( {z + x} \right) - x\left( {x + z} \right)}}\)
\( = \frac{{\left( {x + z} \right)\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + z} \right)\left( {3y - x} \right)}}\)
\( = \frac{{x + y}}{{3y - x}}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{{x^2} + 3xy}}{{{x^2} - 9{y^2}}} + \frac{{2{x^2} - 5xy - 3{y^2}}}{{6xy - {x^2} - 9{y^2}}} = \frac{{{x^2} + xz + xy + yz}}{{3yz - {x^2} - xz + 3xy}}\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại C (AC < BC), đường cao CK và đường phân giác trong BD (K Î AB, D Î AC). Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt CK, AB lần lượt tại H và I.
a) Chứng minh CDKI là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AD.AC = DH.AB
c) Gọi F là trung điểm AD. Đường tròn tâm I bán kính ID cắt BC tại M (M khác B) và cắt AM tại N (N khác M). Chứng minh B, N, F thẳng hàng.
Câu 2:
Một trường trung học phổ thông có 4 học sinh giỏi khối 12, có 5 học sinh giỏi khối 11, có 6 học sinh giỏi khối 10. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 15 học sinh trên thành một hàng ngang để đón đoàn đại biểu, nếu các học sinh ở cùng một khối thì xếp gần nhau.
Câu 3:
Chứng minh rằng:
a) \(\sin \alpha + \cos \alpha = \sqrt 2 \cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 \sin \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right)\);
b) \(\sin \alpha - \cos \alpha = \sqrt 2 \sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{4}} \right) = - \sqrt 2 \cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{4}} \right)\).Câu 4:
Chứng minh: \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BD} \)
Câu 5:
Cho đường thẳng (d) có phương trình y = (3m – 2)x + m – 2 (với m là tham số)
a) Tìm giá trị của m biết đường thẳng (d) đi qua điểm A(1; 2). Vẽ đồ thị hàm số với m tìm được
b) Đường thẳng (d) cắt Ox tại A, Oy tại B. Tìm m để diện tích ∆OAB bằng \(\frac{1}{2}\).
Câu 6:
Cho tam giác ∆ABC chứng minh rằng:
a) \(\sin \left( {\frac{{\widehat A + \widehat B}}{2}} \right) = \cos \frac{{\widehat C}}{2}\);
b) \(\tan \left( {2\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right) = \tan \widehat A\);
c) \(\sin \left( {\frac{{\widehat A + \widehat B + 3\widehat C}}{2}} \right) = \cos \widehat C\).
Câu 7:
Tìm A ∪ B ∪ C, A ∩ B ∩ C với:
a) A = [1 ; 4], B = (2; 6), C = (1; 2);
b) A = [ 0; 4], B = (1; 5), C = (–3; 1];
c) A = ( –5; 1], B = [3; +∞), C = ( –∞; – 2).
về câu hỏi!