Câu hỏi:

30/06/2023 1,195

Chứng minh rằng nếu p là một số nguyên tố thì np – n chia hết cho p với mọi số nguyên dương n.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Ta có np – n chia hết cho p (1).

Với n = 1, ta có 1p – 1 = 0 p (đúng).

Giả sử (1) đúng với n = k, với k ≥ 2.

Tức là kp – k p.

Ta cần chứng minh (1) đúng n = k + 1. Tức là cần chứng minh (k + 1)p – (k + 1) p.

Thật vậy, theo nhị thức Newton, ta có:

\({\left( {k + 1} \right)^p} = {k^p} + C_k^1.{k^{p - 1}} + C_k^2.{k^{p - 2}} + ... + C_k^{k - 2}.{k^2} + C_k^{k - 1}.k + 1\).

Ta thấy \(C_k^h = \frac{{k!}}{{h!\left( {k - h} \right)!}}\) chia hết cho p (do p là số nguyên tố).

Do đó biểu thức được viết lại thành (k + 1)p = kp + pm + 1, với m ℤ.

Mà kp – k p nên (k + 1)p – (k + 1) = kp + pm + 1 – k – 1 = kp – k + pm cũng chia hết cho p.

Suy ra (1) đúng.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ABC, vẽ hai tam giác vuông (ảnh 1)

a) Ta có tam giác ADB vuông cân tại D.

Suy ra \(\widehat {DAB} = 45^\circ \).

Chứng minh tương tự, ta được \(\widehat {CAE} = 45^\circ \).

Ta có \(\widehat {DAB} + \widehat {BAC} + \widehat {CAE} = 45^\circ + 90^\circ + 45^\circ = 180^\circ \).

Vậy ba điểm D, A, E thẳng hàng.

b) Tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến.

Suy ra MA = MB = MC.

Do đó M nằm trên đường trung trực của đoạn AB        (1)

Chứng minh tương tự, ta được D nằm trên đường trung trực của đoạn AB        (2)

Từ (1), (2), suy ra DM là đường trung trực của đoạn AB.

Mà DM cắt AB tại I.

Do đó DM AB tại I.

Chứng minh tương tự, ta được ME AC tại K.

Tứ giác IAKM, có: \(\widehat {MIA} = \widehat {IAK} = \widehat {AKM} = 90^\circ \).

Vậy tứ giác IAKM là hình chữ nhật.

c) Tam giác ADB vuông cân tại D có DI là đường cao.

Suy ra DI cũng là đường phân giác của tam giác ADB.

Do đó \[\widehat {ADI} = 90^\circ :2 = 45^\circ \].

\(\widehat {DME} = 90^\circ \) (do tứ giác IAKM là hình chữ nhật).

Vậy tam giác DME là tam giác vuông cân tại M.

Lời giải

Ta có 3(x2 + x)2 – 2x2 – 2x = 0.

3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) = 0.

(x2 + x)[3(x2 + x) – 2] = 0.

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + x = 0\\3{x^2} + 3x - 2 = 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\\x = \frac{{ - 3 \pm \sqrt {33} }}{6}\end{array} \right.\]

Vì vậy \(A = \left\{ {0; - 1;\frac{{ - 3 \pm \sqrt {33} }}{6}} \right\}\).

Vậy số tập con của tập A là 23 = 8 tập con.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP