Câu hỏi:
05/07/2023 527As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (1)______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (2)______, the cost of education was not so high.
Today’s world is entirely different from the things (3)______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4)______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (5)______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
(Trích mã đề 402- Đề thi THPTQG 2017)
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
A. make /meik/ (v): làm, chế tạo
B. take /teik/ (v): mang theo, cầm
C. give /giv/ (v): cho, đưa, biếu
D. have /hæv/ (v): có
=> Ta có cụm: Make a choice: đưa ra sự lựa chọn
Tạm dịch: In this world of diversity, (1)______ such a choice is not easy for both children and parents.
(Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn như vậy là không dễ dàng đối với cả trẻ em và cha mẹ.)
*Note: Give a/the choice: nếu được quyền lựa chọn (“choice” trong cụm này mang nghĩa “quyền lựa chọn, khả năng lựa chọn”) => Không phù hợp về nghĩa
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. in addition: thêm vào đó
B. otherwise: mặt khác, nếu không thì
C. for example: ví dụ, chẳng hạn như
D. therefore: do đó
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
Most higher learning usually led to a financially successful life. (2)______, the cost of education was not so high.
(Hầu hết học tập cao hơn thường dẫn đến một cuộc sống thành công về mặt tài chính. Thêm vào đó, chi phí giáo dục không quá cao.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ loạiCâu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến sức về từ vựng
A. apply /ə’plai/ (v): ứng dụng
B. study /’stʌdi/ (v): học, nghiên cứu
C. decide /di’said/ (v): giải quyết, quyết định
D. employ /im’plɔi/ (v): dùng, sử dụng, thuê làm
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (5)______ what course to take.
(Có một loạt các buổi nói chuyện nghề nghiệp và hội thảo tư vấn sinh viên được tổ chức tốt để hướng dẫn và giúp thanh thiếu niên quyết định khóa học nào.)
Khi thanh thiếu niên tiếp cận trình độ đại học, họ thường phải quyết định về ngành học cần phải theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn như vậy là không dễ dàng đối với cả trẻ em và các bậc cha mẹ. Vào thời xưa, việc lựa chọn ngành học không phải là vấn đề khó khăn bởi vì không có quá nhiều lĩnh vực học tập để lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có một vài nghề nghiệp đặc biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên, v.v. để suy nghĩ. Hầu hết những người học cao hơn thường sẽ có một cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục cũng không quá cao.
Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm luôn thay đổi do công nghệ đổi mới và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó khăn trong việc xác định sở thích của riêng mình. Có một loạt các buổi nói chuyện nghề nghiệp và hội thảo tư vấn sinh viên được tổ chức để hướng dẫn và giúp học sinh lựa chọn ngành học phù hợp. Hơn nữa, các bài kiểm tra tâm lý cũng được ứng dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể giúp tìm ra sở thích, hoặc phong cách học tập của học sinh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
2000 câu trắc nghiệm tổng hợp Tiếng Anh 2025 có đáp án (Phần 2)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
về câu hỏi!