Câu hỏi:

05/07/2023 1,506

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible. Proponents of dumping in the oceans even had a catchphrase: “The solution to pollution is dilution.”

Today, we need look no further than the New Jersey-size dead zone that forms each summer in the Mississippi River Delta, or the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this “dilution” policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse.

There is evidence that the oceans have suffered at the hands of mankind for millennia. But recent studies show that degradation, particularly of shoreline areas, has accelerated dramatically in the past three centuries as industrial discharge and run-off from farms and coastal cities have increased.

Pollution is the introduction of harmful contaminants that are outside the norm for a given ecosystem. Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean’s depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.

Many ocean pollutants are released into the environment far upstream from coastlines. Nitrogen-rich fertilizers applied by farmers inland, for example, end up in local streams, rivers, and groundwater and are eventually deposited in estuaries, bays, and deltas. These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.
Solid wastes like bags, foam, and other items dumped into the oceans from land or by ships at sea are frequently consumed, with often fatal effects, by marine mammals, fish, and birds that mistake them for food. Discarded fishing nets drift for many years, ensnaring fish and mammals. In certain regions, ocean currents corral trillions of decomposing plastic items and other trash into gigantic, swirling garbage patches. One in the North Pacific, known as the Pacific Trash Vortex, is estimated to be the size of Texas.

Pollution is not always physical. In large bodies of water, sound waves can carry undiminished for miles. The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.

(Trích mã đề 402- Đề thi THPTQG 2017)

 

Đại dương rộng mênh mông và sâu đến mức cho đến tận gần đây, nó vẫn được được giả định một cách rộng rãi rằng dù có bao nhiêu rác và hóa chất con người đổ xuống như thế nào thì cũng sẽ không đáng kể mấy. Thậm chí người đề xuất về việc đổ rác bừa bãi xuống đại dương đã đưa ra cả khẩu hiệu: “Giải pháp cho tình trạng ô nhiễm chính là sự pha loãng”
Ngày này, chúng ta không cần nhìn đâu xa hơn khu vực chết chóc ở New Jersay được hình thành mỗi mùa hè ở vùng châu thổ sông Mississippi, hoặc hàng ngàn dặm những vạt cỏ bị cắt ngang bởi sự phân hủy của phế liệu nhựa ở phía Bắc Thái Bình Dương để thấy rằng, sự “pha loãng” đã khiến biến một vùng biển đã từng là một hệ sinh thái vô cùng hưng thịnh đến bên bờ vực của sự sụp đổ.
Có bằng chứng rằng, đại dương đã phải chịu đựng bàn tay của loài người hàng nghìn năm. Nhưng những nghiên cứu mới đây chỉ ra rằng sự sụt giảm, đặc biệt là ở những khu vực ven biển thì tăng một cách nhanh chóng khoảng 300 năm về trước bởi rác thải công nghiệp và những rác thải thừa từ những trang trại, cùng với việc những thành phố ven biển đã tăng lên đáng kể.
Ô nhiễm là cách nói của việc những chất thải có hại đã vượt quá mức cho phép của một hệ sinh thái. Những chất ô nhiễm thông thường do con người làm ra mà đã đi tới đại dương bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học, chất tẩy, dầu, rác, nhựa và cả những chất rắn khác. Rất nhiều những chất thải ấy đã được tìm thấy dưới đáy đại dương, nơi mà chúng được tiêu thụ bởi những sinh vật biển nhỏ bé và được thêm vào chuỗi tuần hoàn thức ăn toàn cầu
Có rất nhiều rác thải đại dương đã được thải ra môi trường ngược dòng bờ biển. Những loại phân bón giàu nitơ ngấm vào đất của trang trại, ví dụ, kết thúc ở những dòng suối ở địa phương, sông và nước ngầm và thậm chí còn lắng lại ở cửa sông, vịnh và vùng đồng bằng châu thổ. Sự vượt quá những dưỡng chất có thể sinh ra sự ra hoa ồ ạt của tảo – cái mà lấy mất oxi trong nước, để lại những vùng mà không có bất cứ sinh vật dưới nước nào có thể sinh sống.
Chất thải rắn như túi nilon, bọt và những chất khác được đưa xuống đại dương từ đất liền hay tàu thuyền trên biển thường được tiêu thụ, với những tác hại chết chóc, bởi thú có vú, cá và chim, cái mà chúng nhầm tưởng rằng đó là thức ăn. Những cái lưới đánh cá bị bỏ đi sau rất nhiều năm, gài bẫy cá và thú có vú khác. Ở vài vùng, hàng triệu những dòng chảy của nhựa phân hủy và những thứ rác thải khác với một số lượng khổng lồ, xoáy theo những mảnh rác.
Ô nhiễm không chỉ là ô nhiễm vật lí. Ở phần lớn cơ thể của nước, sóng âm thanh có thể được mang đi đến hàng ngàn dặm. Sự gia tăng xuất hiện những âm thanh to của tàu hay những thiết bị rà soát, khai thác dầu, và thậm chí từ những hiện tượng thiên nhiên như động đất có thể làm ngắt quãng sự di cư, giao tiếp và sinh đẻ của rất nhiều loài động vật dưới nước, đặc biệt là những loài thú có vú như cá heo và cá voi.

What does the passage mainly discuss?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về?
A. Ô nhiễm biển và nhiều dạng
B. Tiếng ồn và tác động đột phá của nó đối với sinh vật biển
C. Các loại chất gây ô nhiễm có hại
D. Sự kết thúc của kỷ nguyên “pha loãng”
=> Trong đoạn văn tác giả đề cập đến ô nhiễm biển và nguyên nhân dẫn đến điều đó.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word "negligible" in paragraph 1 is closest in meaning to ____________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “negligible” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______.
Tạm dịch: The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible.
(Các đại dương rộng lớn và sâu thẳm đến mức gần đây, người ta cho rằng bất kể có bao nhiêu rác và hóa chất con người đổ vào chúng, các tác động sẽ không đáng kể.)
=> negligible /’neglidʤəbl/(a): không đáng kể
Xét các đáp án:
A. serious /’siəriəs/(a): đứng đắn, nghiêm trang
B. insignificant /insig’nifikənt/(a): không quan trọng, tầm thường
C. unpredictable /ʌnpri’diktəbl/(a): không thể dự đoán
D. positive /’pɔzətiv/(a): xác thực, rõ ràng

Câu 3:

It can be inferred from paragraph 2 that the “dilution” policy is related to __________.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng chính sách “pha loãng” có liên quan đến ______.
A. xử lý các vấn đề ô nhiễm nguồn nước
B. giúp hệ sinh thái của đại dương phát triển
C. bỏ qua ảnh hưởng của việc đổ rác vào đại dương
D. xử lý vật liệu có hại trong đại dương đúng cách
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
"The oceans are so vast and deep that until fairly recently, it was widely assumed that no matter how much trash and chemicals humans dumped into them, the effects would be negligible. Proponents of dumping in the oceans even had a catchphrase: “The solution to pollution is dilution”."

(Đại dương rộng mênh mông và sâu đến mức cho đến tận gần đây, nó vẫn được được giả định một cách rộng rãi rằng dù có bao nhiêu rác và hóa chất con người đổ xuống như thế nào thì cũng sẽ không đáng kể. Thậm chí người đề xuất về việc đổ rác bừa bãi xuống đại dương đã đưa ra cả khẩu hiệu: “Giải pháp cho tình trạng ô nhiễm chính là sự pha loãng”.)
“Today, we need look no further than the New Jersey-size dead zone that forms each summer in the Mississippi River Delta, or the thousand-mile-wide swath of decomposing plastic in the northern Pacific Ocean to see that this ”dilution" policy has helped place a once flourishing ocean ecosystem on the brink of collapse."

(Ngày này, chúng ta không cần nhìn đâu xa hơn khu vực chết chóc ở New Jersay được hình thành mỗi mùa hè ở vùng châu thổ sông Mississippi, hoặc hàng ngàn dặm những vạt cỏ bị cắt ngang bởi sự phân hủy của phế liệu nhựa ở phía Bắc Thái Bình Dương để thấy rằng, sự “pha loãng” đã khiến biến một vùng biển đã từng là một hệ sinh thái vô cùng hưng thịnh đến bên bờ vực của sự sụp đổ.)

=> Từ đó, ta thấy rằng chính sách “pha loãng” có liên quan đến bỏ qua ảnh hưởng của việc đổ rác vào đại dương.

Câu 4:

The word "they" in paragraph 4 refers to ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. độ sâu của đại dương
B. chất gây ô nhiễm nhân tạo
C. sinh vật biển
D. các đại dương
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
 Common man-made pollutants reaching the oceans include pesticides, herbicides, chemical fertilizers, detergents, oil, sewage, plastics, and other solids. Many of these pollutants collect at the ocean’s depths, where they are consumed by small marine organisms and introduced into the global food chain.
(Các chất ô nhiễm nhân tạo phổ biến đến các đại dương bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học, chất tẩy rửa, dầu, nước thải, nhựa và các chất rắn khác. Nhiều trong số các chất ô nhiễm này thu thập ở độ sâu của đại dương, nơi chúng được các sinh vật biển nhỏ tiêu thụ và đưa vào chuỗi thức ăn toàn cầu.)

Câu 5:

The word "spawn" in paragraph 5 can be best replaced by ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ “spawn” trong đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. appear /ə’piə/(v): xuất hiện
B. prevent /pri’vent/(v): ngăn ngừa
C. produce /prə’dju:s/(v): sản xuất, chế tạo
D. limit /’limit/(v): hạn chế
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.
(Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra những bông tảo khổng lồ cướp đi nước oxy, để lại những khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển.)
=> spawn /spɔ:n/(v): sinh sản, đẻ trứng

Câu 6:

According to the passage, nitrogen-rich fertilizers ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Theo đoạn văn, phân bón giàu nitơ ___.
A. được tạo ra bởi sự nở rộ của tảo
B. gây ra tình trạng thiếu oxy trong nước biển
C. không liên quan đến sự biến mất của sinh vật biển
D. không thể tìm thấy trong đất liền
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Nitrogen-rich fertilizers applied by farmers inland, for example, end up in local streams, rivers, and groundwater and are eventually deposited in estuaries, bays, and deltas. These excess nutrients can spawn massive blooms of algae that rob the water of oxygen, leaving areas where little or no marine life can exist.
(Phân bón giàu nitơ được áp dụng bởi nông dân trong đất liền, ví dụ, cuối cùng ở các dòng suối, sông và nước ngầm địa phương và cuối cùng được lắng đọng ở các cửa sông, vịnh và đồng bằng châu thổ. Những chất dinh dưỡng dư thừa này có thể sinh ra những bông tảo khổng lồ cướp đi nước oxy, để lại những khu vực có ít hoặc không có sinh vật biển.)

 

Câu 7:

Which of the following statements is NOT supported in the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Phát biểu nào sau đây KHÔNG được hỗ trợ trong đoạn văn?
A. Nhiều chất ô nhiễm lắng đọng trong các đại dương cuối cùng đã trở thành một phần của chuỗi thức ăn toàn cầu.
B. Rõ ràng là các đại dương đã bị ô nhiễm trong một thời gian dài.
C. Chất thải công nghiệp và dòng chảy nông nghiệp bị đổ lỗi cho sự xuống cấp của đại dương.
D. Các đại dương trong quá khứ bị ô nhiễm nhiều hơn so với bây giờ.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
There is evidence that the oceans have suffered at the hands of mankind for millennia. But recent studies show that degradation, particularly of shoreline areas, has accelerated dramatically in the past three centuries as industrial discharge and run-off from farms and coastal cities have increased.
(Có bằng chứng cho thấy các đại dương đã phải chịu đựng dưới bàn tay của nhân loại trong nhiều thiên niên kỷ. Nhưng các nghiên cứu gần đây cho thấy sự xuống cấp, đặc biệt là các khu vực bờ biển, đã tăng tốc đáng kể trong ba thế kỷ qua khi xả thải công nghiệp và thoát khỏi các trang trại và thành phố ven biển đã tăng lên.)
=>Đại dương ngày càng bị ô nhiễm hay nói cách khác là các đại dương bây giờ ô nhiễm nhiều hơn so với quá khứ.

Câu 8:

Whales and dolphins are mentioned in the final paragraph as an example of marine creatures that ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Cá voi và cá heo được đề cập trong đoạn cuối như một ví dụ về các sinh vật biển mà ______.
A. có thể giao tiếp với nhau thông qua sóng âm
B. có thể sống sót sau động đất vì cơ thể to lớn của chúng
C. chịu đựng những âm thanh lớn hoặc dai dẳng trên biển
D. bị buộc phải di cư vì ô nhiễm nước
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
The increased presence of loud or persistent sounds from ships, sonar devices, oil rigs, and even from natural sources like earthquakes can disrupt the migration, communication, and reproduction patterns of many marine animals, particularly aquatic mammals like whales and dolphins.
(Sự hiện diện ngày càng lớn của âm thanh lớn hoặc dai dẳng từ tàu, thiết bị sonar, giàn khoan dầu và thậm chí từ các nguồn tự nhiên như động đất có thể phá vỡ sự di cư, giao tiếp và mô hình sinh sản của nhiều động vật biển, đặc biệt là động vật có vú sống dưới nước như cá voi và cá heo.) 

=> Cá voi và cá heo phải chịu đựng những âm thanh lớn và dai dẳng trên biển, những âm thanh đó làm chúng không thể giao tiếp với nhau, không thể di cư và ảnh hưởng đến mô hình sinh sản của chúng.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word "negligible" in paragraph 1 is closest in meaning to ____________.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 2:

It can be inferred from paragraph 2 that the “dilution” policy is related to __________.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 3:

The word "they" in paragraph 4 refers to ______.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 4:

The word "spawn" in paragraph 5 can be best replaced by ______.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 5:

According to the passage, nitrogen-rich fertilizers ______.

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Câu 6:

Which of the following statements is NOT supported in the passage?

Xem đáp án » 05/07/2023 0

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store