Câu hỏi:

05/07/2023 1,289

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The majority of Americans can live comfortable lives on the salaries they earn, without the support of a universal public-welfare system. These so-called middle-class Americans generally own their own homes and cars, spend some time each year on vacation, and can pay – at least in part - for a college education for their children. Most Americans set (1) _______ money in savings accounts to help pay major expenses; many invest in the stock market in hopes of earning a healthy return on their investments.

Most buy insurance, especially life and medical insurance, frequently with contributions (2) _____ the companies for which they work. Many companies also have retirement plans which they and their employees put aside money for their retirement pensions. When added to Social Security payments, pensions (3) _______ many tired Americans to live comfortably. On the other hand, for older Americans who require long-term care outside of a hospital, a nursing home can be very expensive.

In 1993, a family of four with a yearly income of $14,763 or less was considered poor by American standards; 15.1 percent of American families fell into this category. In addition to the benefits discussed above, many families below the (4) ________line receive welfare payments, sums of money provided by the government each month to those whose income is too low to obtain such necessities as food, clothing and shelter. The most common form of welfare payment has been through a program called Aid to Families With Dependent Children (AFDC). Originally (5) _______to help children whose fathers had died, AFDC evolved into the main source of regular income for millions of poor American families.

Most Americans set (1) _______ money in savings accounts to help pay major expenses; many invest in the stock market in hopes of earning a healthy return on their investments.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đa số người Mỹ có thể sống một cuộc sống thoải mái với số tiền lương họ kiếm được, mà không cần tới sự hỗ trợ của hệ thống phúc lợi công cộng phổ thông. Những người Mỹ thuộc tầng lớp trung lưu thường sở hữu nhà và xe hơi riêng, dành chút thời gian mỗi năm cho những kì nghỉ, và có thể trả - ít nhất là một phần cho nền giáo dục đại học của con cái họ. Hầu hết người Mỹ đều để dành tiền trong tài khoản tiết kiệm để chi trả vào những dịp tiêu tốn; nhiều người thì đầu tư vào thị trường chứng khoán với hy vọng kiếm lợi nhuận an toàn với sự đầu tư của họ.

Nhiều người thì lại mua bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế, với sự đóng góp thường xuyên từ các công ty mà họ làm việc. Nhiều công ty cũng có kế hoạch nghỉ hưu cho họ và nhân viên của họ, tiết kiệm một khoản cho tiền lương hưu của họ. Khi tham gia vào thanh toán an sinh xã hội, lương hưu giúp nhiều người nghỉ hưu ở Mỹ sống một cách thoải mái. Mặt khác, đối với người Mỹ lớn tuổi, người mà có nhu cầu được chăm sóc lâu dài bên ngoài của một bệnh viện, viện dưỡng lão có thể rất tốn kém.

Năm 1993, một gia đình bốn người với thu nhập bình quân hàng năm khoảng $14.763 hoặc ít hơn được coi là nghèo bởi tiêu chuẩn của Mỹ và 15,1% của các gia đình Mỹ thuộc phạm trù này. Ngoài những lợi ích nêu trên, nhiều gia đình sống dưới mức nghèo nhận được phúc lợi thanh toán, khoản tiền được cung cấp bởi chính phủ mỗi tháng cho những người có thu nhập quá thấp để có được thứ cần thiết như thức ăn, quần áo và nơi sinh sống. Các hình thức phổ biến nhất của thanh toán phúc lợi thông qua một chương trình gọi là Quỹ viện trợ cho các gia đình có trẻ em phụ thuộc (AFDC). Ban đầu nó được thành lập giúp đỡ cho trẻ em mồ côi cha, AFDC phát triển thành nguồn thu nhập chính thường xuyên cho hàng triệu gia đình nghèo ở Mỹ.

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ
A. set away => không có cụm động từ này
B. set apart (v): làm cho khác biệt
C. set aside (v):để dành, tiết kiệm cái gì/ bỏ qua, làm ngơ
D. set against (v): so sánh, đối chiếu
Tạm dịch: These so-called middle-class Americans generally own their own homes and cars, spend some time each year on vacation, and can pay – at least in part – at least in part- for a college education for their children. Most Americans set (1) _______money in savings accounts to help pay major expenses; many invest in the stock market in hopes of earning a healthy return on their investments.
(Những người Mỹ được gọi là tầng lớp trung lưu này thường sở hữu nhà và xe hơi riêng của họ, dành thời gian mỗi năm đi du lịch và có thể trả tiền - ít nhất là một phần - vào việc giáo dục đại học cho con cái họ. Hầu hết người Mỹ để dành tiền trong tài khoản tiết kiệm để giúp trả các chi phí lớn; nhiều người đầu tư vào thị trường chứng khoán với hy vọng kiếm được lợi nhuận tốt cho khoản đầu tư của họ.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Most buy insurance, especially life and medical insurance, frequently with contributions (2) _____ the companies for which they work.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức về giới từ
Cấu trúc:

- contribution to st: đóng góp cho cái gì

- contribution by/from sb/st: đóng góp từ/bởi ai/cái gì
Tạm dịch: Most buy insurance, especially life and medical insurance, frequently with contributions (2) __________ the companies for which they work. Many companies also have retirement plans which they and their employees put aside money for their retirement pensions.
(Hầu hết người Mỹ mua bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế, thường xuyên có sự góp phần từ các công ty mà họ đang làm. Nhiều công ty cũng có những kế hoạch nghỉ hưu, kế hoạch mà họ và nhân viên để dành tiền cho lương hưu của mình.)

Câu 3:

When added to Social Security payments, pensions (3) _______ many tired Americans to live comfortably.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/(v): cho phép, để cho làm
B. permit /pəˈmɪt/ (v): cho phép, cho cơ hội
C. enable /ɪˈneɪbl/ (v): giúp cho, tạo cho; tạo khả năng
D. allocate /ˈæləkeɪt/ (v): phân phối, phân phát
Ta có cấu trúc:
- allow sb/ sth to do sth: cho phép làm gì
- enable sb/ sth to do sth: tạo cơ hội, giúp cho có thể xảy ra
Tạm dịch: When added to Social Security payments, pensions (3) _______ many tired Americans to live comfortably. On the other hand, for older Americans who require long-term care outside of a hospital, a nursing home can be very expensive.
(Khi được thêm vào các khoản thanh toán An sinh xã hội, lương hưu tạo cơ hội cho nhiều người Mỹ cực khổ có thể sống thoải mái. Mặt khác, đối với những người Mỹ lớn tuổi cần chăm sóc dài hạn bên ngoài bệnh viện thì sống ở một viện dưỡng lão có thể rất tốn kém.)

Câu 4:

In addition to the benefits discussed above, many families below the (4) ________line receive welfare payments, sums of money provided by the government each month to those whose income is too low to obtain such necessities as food, clothing and shelter.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. poor /pɔː(r)/ (adj): nghèo túng
B. poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo túng, sự thiếu thốn
C. famine /ˈfæmɪn/ (n): sự đói, nạn đói
D. shortage /ˈʃɔːtɪdʒ/ (n): sự thiếu hụt
Tạm dịch: In 1993, a family of four with a yearly income of $14,763 or less was considered poor by American standards; 15.1 percent of American families fell into this category. In addition to the benefits discussed above, many families below the (4) ________line receive welfare payments, sums of money provided by the government each month to those whose income is too low to obtain such necessities as food, clothing and shelter.
(Năm 1993, một gia đình bốn người có thu nhập hàng năm từ 14.763 đô la trở xuống được coi là nghèo theo tiêu chuẩn Mỹ; 15,1 phần trăm các gia đình Mỹ rơi vào loại này. Ngoài những lợi ích được thảo luận ở trên, nhiều gia đình dưới mức nghèo nhận được các khoản thanh toán phúc lợi, các khoản tiền do chính phủ cung cấp mỗi tháng cho những người mà có thu nhập quá thấp để có được nhu yếu phẩm như thức ăn, quần áo và chỗ ở.)
=> Tuy đằng sau chỗ trống cần điền là danh từ nhưng không chọn tính từ “poor” vì nó chỉ tính chất, đặc điểm của danh từ. Còn chọn danh từ “poverty” trước danh từ “line” để nói về chức năng hoặc phân loại cho danh từ đó.

Câu 5:

Originally (5) _______to help children whose fathers had died, AFDC evolved into the main source of regular income for millions of poor American families.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động rút gọn
A. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế,tạo ra, dự kiến
B. designed => dạng quá khứ của design
C. designing => dạng tiếp diễn/ danh động từ của design
D. having designed => dạng quá khứ hoàn thành
=> Vì “design” là ngoại động từ nên đằng sau “design” phải có tân ngữ.
=> Nhưng xét trong câu văn, đằng sau chỗ trống không có tân ngữ nên cần chọn dạng bị động rút gọn là " designed".
Tạm dịch: The most common form of welfare payment has been through a program called Aid to Families With Dependent Children (AFDC). Originally (5) _______to help children whose fathers had died, AFDC evolved into the main source of regular income for millions of poor American families.
(Hình thức thanh toán phúc lợi phổ biến nhất là thông qua một chương trình có tên là Trợ giúp cho các gia đình có trẻ em phụ thuộc vào cha mẹ(AFDC). Ban đầu được tạo ra để giúp đỡ những đứa trẻ có cha đã qua đời, AFDC đã phát triển thành nguồn thu nhập chính của hàng triệu gia đình nghèo ở Mỹ.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Doing chores helps children learn about (1)___________ they need to do to care for themselves, a home and a family.

Xem đáp án » 05/07/2023 15,529

Câu 2:

Sometimes it can be better to wait until intense feelings have (1)_____ , so that you can more calmly communicate what is going on for you and what you need and want.

Xem đáp án » 05/07/2023 11,157

Câu 3:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 05/07/2023 6,396

Câu 4:

“Parents today want their kids spending time on things that can bring them success, but (1) ___________, we’ve stopped doing one thing that’s actually been a proven predictor of success—and that’s household chores,” says Richard Rende,

Xem đáp án » 05/07/2023 4,471

Câu 5:

However, some families face significant (1) _______ like not having a place to live,

Xem đáp án » 05/07/2023 2,768

Câu 6:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 05/07/2023 1,793

Câu 7:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 05/07/2023 1,665

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store