Câu hỏi:
05/07/2023 2,127Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Nuclear family, also called elementary family, in sociology and anthropology, is a group of people who are united by ties of partnership and parenthood and consisting of a pair of adults and their socially recognized children. Typically, but not always, the adults in a nuclear family are married. Although such couples are most often a man and a woman, the definition of the nuclear family has expanded with the advent of same-sex marriage. Children in a nuclear family may be the couple’s biological or adopted offspring.
Thus defined, the nuclear family was once widely held to be the most basic and universal form of social organization. Anthropological research, however, has illuminated so much variability of this form that it is safer to assume that what is universal is a “nuclear family complex” in which the roles of husband, wife, mother, father, son, daughter, brother, and sister are embodied by people whose biological relationships do not necessarily conform to the Western definitions of these terms. In matrilineal societies, for example, a child may be the responsibility not of his biological genitor but of his mother’s brother, who fulfills the roles typical of Western fatherhood.
Closely related in form to the predominant nuclear-family unit are the conjugal family and the consanguineal family. As its name implies, the conjugal family is knit together primarily by the marriage tie and consists of mother, father, their children, and some close relatives. The consanguineal family, on the other hand, typically groups itself around a unlineal descent group known as a lineage, a form that reckons kinship through either the father’s or the mother’s line but not both. Whether a culture is patrilineal or matrilineal, a consanguineal family comprises lineage relatives and consists of parents, their children, and their children’s children. Rules regarding lineage exogamy are common in these groups; within a given community, marriages thus create cross-cutting social and political ties between lineages.
The stability of the conjugal family depends on the quality of the marriage of the husband and wife, a relationship that is more emphasized in the kinds of industrialized, highly mobile societies that frequently demand that people reside away from their kin groups. The consanguineal family derives its stability from its corporate nature and its permanence, as its relationships emphasize the perpetuation of the line.
(Source: https://www.britannica.com/)
What does the passage mainly discuss?
Quảng cáo
Trả lời:
Trong xã hội học và nhân chủng học, gia đình hạt nhân, còn được gọi là gia đình cơ bản, là một nhóm người được hợp nhất nhờ sự ràng buộc về mặt cộng tác và tình cảm cha mẹ, và bao gồm một cặp người trưởng thành và những đứa con được công nhận trong xã hội của họ. Thông thường, nhưng không phải tất cả, những người trưởng thành trong một gia đình hạt nhân đã kết hôn với nhau. Mặc dù các cặp vợ chồng như vậy thường là một người đàn ông và một người phụ nữ, nhưng định nghĩa của gia đình hạt nhân đã mở rộng với sự ra đời của hôn nhân đồng giới tính. Con cái trong một gia đình hạt nhân có thể là con cái do họ sinh ra hoặc là con nuôi của cặp đôi.
Như đã định nghĩa, gia đình hạt nhân đã từng được tổ chức rộng rãi trở thành hình thức cơ bản và phổ biến nhất của tổ chức xã hội. Tuy nhiên, nghiên cứu nhân học đã làm sáng tỏ rất nhiều biến đổi của hình thức này, nó an toàn hơn khi giả định đó là “phức hợp gia đình hạt nhân” trong đó vai trò của chồng, vợ, mẹ, cha, con trai, con gái, anh trai, và em gái được thể hiện bởi những người mà mối quan hệ huyết thống của họ không nhất thiết phải tuân thủ các định nghĩa phương Tây về các thuật ngữ này. Ví dụ, trong chế độ mẫu hệ, một đứa trẻ có thể không thuộc trách nhiệm của người cha cùng huyết thống, mà thuộc về anh trai của người mẹ, là người hoàn thành các vai trò điển hình của người cha phương Tây.
Có liên quan chặt chẽ dưới hình thức đơn vị gia đình hạt nhân nổi bật là gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống. Như hàm ý trong tên gọi của nó, gia đình dựa vào hôn nhân được gắn kết với nhau chủ yếu bằng sự ràng buộc hôn nhân và bao gồm người mẹ, người cha, con cái của họ, và một số họ hàng gần gũi. Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ. Cho dù một nền văn hóa là chế độ phụ hệ hay mẫu hệ, thì một gia đình cùng huyết thống đều bao gồm họ hàng thân cận và cha mẹ, con cái của họ và con cái của con cái họ (cháu của họ). Các quy tắc liên quan đến chế độ hôn nhân ngoài dòng họ cũng phổ biến trong các nhóm người này; trong một cộng đồng nhất định, các cuộc hôn nhân đó tạo ra quan hệ xã hội và chính trị chéo giữa các dòng họ.
Sự ổn định của gia đình dựa vào hôn nhân phụ thuộc vào chất lượng hôn nhân của vợ chồng, một mối quan hệ được coi trọng hơn trong xã hội công nghiệp hóa, có tính di động cao, thường đòi hỏi người dân sống xa người thân của họ. Các gia đình cùng huyết thống có được sự ổn định từ bản chất chia sẻ và tính bền vững của nó, vì các mối quan hệ này nhấn mạnh sự tồn tại của nòi giống.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Định nghĩa của gia đình hạt nhân
B. Các loại gia đình hạt nhân
C. Thành phần của gia đình hạt nhân
D. Mối quan hệ của gia đình hạt nhân
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Nuclear family, also called elementary family, in sociology and anthropology, a group of people who are united by ties of partnership and parenthood and consisting of a pair of adults and their socially recognized children.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, the following are members forming a nuclear family, EXCEPT _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn văn, những người sau đây là thành viên tạo ra một gia đình hạt nhân, ngoại trừ _______.
A. một người đàn ông và một người phụ nữ
B. một người đàn ông và một người đàn ông
C. một người phụ nữ và một người phụ nữ
D. trẻ em và trẻ em
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Typically, but not always, the adults in a nuclear family are married. Although such couples are most often a man and a woman, the definition of the nuclear family has expanded with the advent of same-sex marriage. Children in a nuclear family may be the couple’s biological or adopted offspring.
(Thông thường, nhưng không phải tất cả, những người trưởng thành trong một gia đình hạt nhân đã kết hôn với nhau. Mặc dù các cặp vợ chồng như vậy thường là một người đàn ông và một người phụ nữ, nhưng định nghĩa của gia đình hạt nhân đã mở rộng với sự ra đời của hôn nhân đồng giới tính. Con cái trong một gia đình hạt nhân có thể là con cái do họ sinh ra hoặc là con nuôi của cặp đôi.)
Câu 3:
The word “illuminated” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “illuminated” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. thay đổi
B. làm sáng tỏ
C. cải thiện
D. nhầm lẫn
Từ đồng nghĩa: illuminated (làm sáng tỏ) = clarified
Thus defined, the nuclear family was once widely held to be the most basic and universal form of social organization. Anthropological research, however, has illuminated so much variability of this form that it is safer to assume that what is universal is a “nuclear family complex” in which the roles of husband, wife, mother, father, son, daughter, brother, and sister are embodied by people whose biological relationships do not necessarily conform to the Western definitions of these terms.
(Như đã định nghĩa, gia đình hạt nhân đã từng được tổ chức rộng rãi trở thành hình thức cơ bản và phổ biến nhất của tổ chức xã hội. Tuy nhiên, nghiên cứu nhân loại học đã làm sáng tỏ rất nhiều biến đổi của hình thức này, nó an toàn hơn khi giả định đó là “phức hợp gia đình hạt nhân” trong đó vai trò của chồng, vợ, mẹ, cha, con trai, con gái, anh trai, và em gái được thể hiện bởi những người mà mối quan hệ huyết thống của họ không nhất thiết phải tuân thủ các định nghĩa phương Tây về các thuật ngữ này.)
Câu 4:
In which societies, a father may not be the one taking responsibility for his child?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Trong xã hội nào, một người cha có thể không phải là người chịu trách nhiệm cho đứa con của anh ta?
A. chế độ phụ hệ
B. chế độ độc thân
C. chế độ mẫu hệ
D. quan hệ máu mủ
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In matrilineal societies, for example, a child may be the responsibility not of his biological genitor but of his mother’s brother, who fulfills the roles typical of Western fatherhood.
(Ví dụ, trong chế độ mẫu hệ, một đứa trẻ có thể không thuộc trách nhiệm của người cha cùng huyết thống, mà thuộc về anh trai của người mẹ, là người hoàn thành các vai trò điển hình của người cha phương Tây.)
Câu 5:
According to paragraph 3, which of the following is TRUE?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, câu nào là đúng?
A. Có một vài điểm giống nhau giữa gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống.
B. Gia đình dựa vào hôn nhân phụ thuộc vào hôn nhân để gắn kết các thành viên và họ hàng thân thuộc của nó.
C. Gia đình cùng huyết thống dựa vào cả dòng họ bên bố và mẹ để tạo ra nhóm của nó.
D. Gia đình cùng huyết thống chỉ bao gồm bố mẹ và con cái.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Closely related in form to the predominant nuclear-family unit are the conjugal family and the consanguineal family. As its name implies, the conjugal family is knit together primarily by the marriage tie and consists of mother, father, their children, and some close relatives. The consanguineal family, on the other hand, typically groups itself around a unlineal descent group known as a lineage, a form that reckons kinship through either the father’s or the mother’s line but not both. Whether a culture is patrilineal or matrilineal, a consanguineal family comprises lineage relatives and consists of parents, their children, and their children’s children.
(Có liên quan chặt chẽ dưới hình thức đơn vị gia đình hạt nhân nổi bật là gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống. Như hàm ý trong tên gọi của nó, gia đình dựa vào hôn nhân được gắn kết với nhau chủ yếu bằng sự ràng buộc hôn nhân và bao gồm người mẹ, người cha, con cái của họ, và một số họ hàng gần gũi. Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ. Cho dù một nền văn hóa là chế độ phụ hệ hay mẫu hệ, thì một gia đình cùng huyết thống đều bao gồm họ hàng thân cận và cha mẹ, con cái của họ và con cái của con cái họ (cháu của họ)).
Câu 6:
The word “lineage” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “lineage” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. dòng họ, tổ tông B. thế hệ
C. sự chèn vào D. sự hợp nhất, đoàn thể
Từ đồng nghĩa: lineage (dòng họ) = ancestry
The consanguineal family, on the other hand, typically groups itself around a unlineal descent group known as a lineage, a form that reckons kinship through either the father’s or the mother’s line but not both.
(Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ.)
Câu 7:
What does the word “its” in the last paragraph refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “its” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?
A. của tính bền vững B. của bản chất
C. của tính ổn định
D. của gia đình cùng huyết thống
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Từ “its” thay thế cho cụm từ “của gia đình cùng huyết thống”.
The consanguineal family derives its stability from its corporate nature and its permanence, as its relationships emphasize the perpetuation of the line.
(Các gia đình cùng huyết thống có được sự ổn định từ bản chất chia sẻ và tính bền vững của nó, vì các mối quan hệ này nhấn mạnh sự tồn tại của nòi giống.)
Câu 8:
What does the author imply in the last paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tác giả hàm ý điều gì trong đoạn cuối?Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trẻ em có thể học được rất nhiều từ làm việc nhà. Làm việc vặt giúp trẻ biết về những gì trẻ cần làm để chăm sóc bản thân, nhà và gia đình. Trẻ học các kỹ năng mà chúng có thể sử dụng cho mai này lớn lên, như chuẩn bị bữa ăn, dọn dẹp, trồng và chăm sóc một khu vườn. Được tham gia vào công việc cũng mang đến cho trẻ trải nghiệm các kỹ năng quan hệ như giao tiếp rõ ràng, đàm phán, hợp tác và làm việc theo nhóm. Khi trẻ em đóng góp vào cuộc sống gia đình, điều đó giúp chúng cảm thấy có năng lực và có trách nhiệm. Ngay cả khi chúng không thích làm việc nhà, khi chúng tiếp tục chúng sẽ có cảm giác hài lòng khi hoàn thành một nhiệm vụ. Và việc chia sẻ công việc gia đình cũng có thể giúp các gia đình sinh hoạt tốt hơn và giảm bớt căng thẳng trong gia đình. Khi trẻ em giúp đỡ, các việc vặt được thực hiện sớm hơn, và cha mẹ có ít việc phải làm hơn. Điều này giải phóng thời gian cho gia đình để dành những điều thú vị với nhau.
Bí quyết để trẻ tham gia vào việc nhà là yêu cầu những đóng góp mà bạn đánh giá và cho là phù hợp với tuổi và khả năng của trẻ. Một việc vặt quá khó cho một đứa trẻ có thể gây phiền toái - hoặc thậm chí nguy hiểm - và việc quá dễ có thể nhàm chán. Ngay cả một đứa trẻ nhỏ cũng có thể bắt đầu giúp đỡ nếu bạn chọn các hoạt động phù hợp với lứa tuổi của trẻ. Bạn có thể bắt đầu với các công việc đơn giản như chăm sóc đồ chơi của riêng mình. Các công việc như thế cho con bạn biết rằng sự đóng góp của nó là quan trọng. Nếu con bạn đủ tuổi, bạn có thể có thảo luận gia đình về công việc. Điều này có thể củng cố ý tưởng rằng cả gia đình đều làm việc nhà.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Doing chores helps children learn about (1)___________ they need to do to care for themselves, a home and a family.”
(Làm việc vặt giúp trẻ học về những gì trẻ cần làm để chăm sóc bản thân, nhà và gia đình.)
=> Ta dùng mệnh đề danh từ với “what” để trả lời cho câu hỏi “làm gì”, đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “to do”.
Lời giải
Gia đình có thể hoạt động tốt nếu mọi người có thể chia sẻ với nhau về nhu cầu của họ và muốn trò chuyện với nhau với một thái độ tôn trọng. Điều này có thể sẽ khó nếu bạn đang cảm thấy thất vọng, tức giận, đau đớn hay buồn bã. Đôi khi, tốt hơn hết là bạn nên đợi đến lúc những cái cảm xúc mãnh liệt này qua đi, để mà bạn có thể trò chuyện một cách bình tĩnh về những gì đang xảy ra với bạn và bạn cần cái gì, muốn cái gì. Bạn không thể luôn luôn đạt được điều mình muốn ngay lập tức và bạn cần phải kiên nhẫn hay học cách để đàm phán và thỏa hiệp. Học cách đàm phán là một cách tuyệt vời để giải quyết mọi chuyện để mọi người đều có thể thành công. Ví dụ, bạn có thể đồng ý giúp làm những công việc vặt nhà để bạn có thể đi xem phim. Quan trọng là bạn phải tuân thủ theo thỏa thuận của mình – điều này tạo nên sự tin tưởng và tôn trọng. Thảo luận kỹ lưỡng cùng nhau đôi khi thực sự rất hữu ích, đặc biệt là nếu bạn lo lắng về mối quan hệ của gia đình mình. Điều này cực kỳ quan trọng để nhận biết được trong gia đình bạn ai là người mà bạn thấy thấu hiểu và ủng hộ nhất. Người này có thể là bố mẹ, anh em trai, chị em gái, anh em họ, cô dì, chú bác, ông bà hay là một người bạn thân.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: “Sometimes it can be better to wait until intense feelings have passed, so that you can more calmly communicate what is going on for you and what you need and want.”
(Đôi khi có thể tốt hơn để chờ đến lúc các cảm xúc tức giận đó mất đi, để bạn có thể diễn đạt bình tĩnh hơn về những gì diễn ra và bạn cần và muốn cái gì.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận