Câu hỏi:
06/07/2023 651Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
In some sense, the way we manage our social connections on Facebook is no different from how we build relationships offline. The need for (1) _____________ is one of the most basic motivations underlying social behavior. We use Facebook to maintain a positive social identity and satisfy needs for acceptance and social affiliation.
One study, conducted by researchers in New Zealand, looked into how people weaved Facebook into their daily lives. They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (2)___________ they divided into two categories: direct and indirect actions. Direct actions include messaging, chat, wall posts, comments, photo tagging, and “likes.” Indirect actions are those where an individual looks at a friend’s profile or reads that person’s status updates. Most Facebook users initiate a combination of direct and indirect actions when they use the website. Some do this quite (3)__________, with nearly a third of users (31%) posting daily status updates.
The social benefits of using Facebook to communicate with friends and build relationships are mixed. Researchers at Carnegie Mellon University and Facebook analyzed the server logs of more than a thousand Facebook users over a period of two months, and conducted a survey to ask users about how close they feel to their friends, and the frequency with which they make new social connections. They found that Facebook users who engaged (4)__________ greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (5)______________, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends’ status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.
(Adapted from https://www.psychologytoday.com/intl/blog)
Quảng cáo
Trả lời:
Ở một cách nhìn nhận nào đó, cách chúng ta quản lý các kết nối xã hội của mình trên Facebook không khác với cách chúng ta xây dựng các mối quan hệ ngoại tuyến. Nhu cầu kết nối là một trong những động lực cơ bản nhất của hành vi xã hội. Chúng ta sử dụng Facebook để duy trì đặc trưng xã hội tích cực và đáp ứng nhu cầu chấp thuận và liên kết xã hội.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu ở New Zealand, đã xem xét cách mọi người ứng dụng Facebook vào cuộc sống hàng ngày của họ. Họ chủ yếu quan tâm đến các khía cạnh xã hội của Facebook, chúng chia thành hai loại: hành động trực tiếp và hành động gián tiếp. Hành động trực tiếp bao gồm nhắn tin, trò chuyện, đăng bài, bình luận, gắn thẻ ảnh và “thích”. Hành động gián tiếp là khi mà một cá nhân xem hồ sơ của một người bạn hoặc đọc các cập nhật trạng thái của người đó. Hầu hết người dùng Facebook bắt đầu kết hợp cả hành động trực tiếp và gián tiếp khi họ sử dụng trang web. Một số làm điều này khá thường xuyên, với gần một phần ba người dùng (31%) cập nhật trạng thái hàng ngày.
Lợi ích xã hội của việc sử dụng Facebook để liên lạc với bạn bè và xây dựng mối quan hệ là rất phức tạp. Các nhà nghiên cứu tại đại học Carnegie Mellon và Facebook đã phân tích nhật ký máy chủ của hơn một nghìn người dùng Facebook trong khoảng thời gian hai tháng và đã thực hiện một cuộc khảo sát để hỏi người dùng về mức độ họ cảm thấy gần gũi với bạn bè và tần suất họ thực hiện các tương tác xã hội mới. Họ thấy rằng những người dùng Facebook mà sử dụng hành động trực tiếp nhiều hơn (nhắn tin, bình luận) được cho rằng có nhiều kết nối hơn (kết bạn mới), kết nối xã hội và sự thỏa mãn bản thân. Ngược lại, những người dùng được ghi nhận sử dụng nhiều hành động gián tiếp và sử dụng thụ động hơn (làm mới trang chủ , đọc cập nhật trạng thái của bạn bè và xem hồ sơ của họ) được cho rằng có cảm giác cô đơn thường xuyên hơn và sự thỏa mãn bản thân thấp hơn.
Đáp án C
Chủ đề về RELATIONSHIP
Kiến thức về từ vựng
A. association (n) : sự liên kết, hiệp hội hoặc kết nối giữa con người với nhau hoặc giữa các tổ chức
B. connect (v) : kết nối
C. connectedness (n): cảm giác về sự kết nối, gắn kết với ai/cái gì (thiên về cảm xúc và tình cảm giữa con người với nhau hoặc người với vật)
D. link (n): sự liên kết (vì có mối quan hệ hoặc mối liên quan đến nhau)
Tạm dịch: “The need for (25) connectedness is one of the most basic motivations underlying social behavior.”
(Nhu cầu về cảm giác gắn kết nhau là một trong những động lực cơ bản nhất của hành vi xã hội.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. which
B. where
C. that
D. who
Đại từ quan hệ “where” dùng để chỉ nơi chốn.
Đại từ quan hệ “ which, that” đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật.
Tuy nhiên, khi trong câu xuất hiện dấu phẩy thì sau dấu phẩy không thể dùng “that”.
Đại từ quan hệ “ who” dung để chỉ người.
Tạm dịch: “They were primarily interested in the social dimensions of Facebook, (26) which they divided into two categories: direct and indirect actions.”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ
A. in
B. on
C. off
D. out
Engage in : gắn với, tham gia
Tạm dịch: “They found that Facebook users who engaged (28)in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem.”
(Họ phát hiện ra rằng những người dùng Facebook tham gia (28) các hành động trực tiếp lớn hơn (nhắn tin, bình luận) đã báo cáo sự kết nối lớn hơn (kết bạn mới), gắn kết xã hội và lòng tự trọng.)
Câu 4:
(5)______________, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends’ status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Therefore (dùng trong 2 mệnh đề mang ý nghĩa nguyên nhân-kết quả)
B. In contrast (dùng nối 2 mệnh đề mang ý nghĩa tương phản)
C. Otherwise: nếu không thì
D. In addition: Thêm vào đó ( mang ý nghĩa bổ sung thông tin)
Tạm dịch: “They found that Facebook users who engaged (28) in greater direct actions (messaging, commenting) reported greater bridging (making new friends), social bonding, and self-esteem. (29) In contrast, users who had a record of more indirect actions and passive consumption (refreshing the news feed, reading friends’ status updates and viewing their profiles) reported more frequent feelings of loneliness and lower self-esteem” (……Ngược lại, những người dùng có hồ sơ về các hành động gián tiếp và tiêu thụ thụ động hơn (làm mới nguồn cấp tin tức, đọc cập nhật trạng thái của bạn bè và xem hồ sơ của họ) báo cáo cảm giác cô đơn thường xuyên hơn và lòng tự trọng thấp hơn)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ chán nản, chỉ cần đến gần và nói một lời tử tế, nở một nụ cười, ôm một cái ôm. Đôi khi con người chỉ cảm thấy như họ cần một ai đó quan tâm. Có thể họ cảm thấy bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra ngay tại lúc đó, hoặc trong một sự hình dung lớn hơn như cuộc sống của họ đang đi về đâu. Mục đích sống của chúng ta là để yêu thương, vui cười, hạnh phúc và cùng nhau lớn lên, chia sẻ với nhau. Nếu tất cả chúng ta quá bận rộn đến nỗi không nhận thấy ai đó đang có nhu cầu tình cảm, nó có thể để lại cho người đó nỗi băn khoăn liệu điều gì mới là điều thực sự quan trọng của mọi thứ. Bằng cách tiếp cận và mỉm cười, thể hiện lòng trắc ẩn, sự lắng nghe, đưa ra một lời khuyên thật lịch thiệp, bạn đã có thể nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng viễn cảnh lớn hơn là gì, và mang lại một chút bừng lên của tia sáng và niềm hạnh phúc hơn vào thế giới. Đủ những nỗ lực và những tia sáng này sẽ góp phần vào những thay đổi không ngừng hướng tới một thế giới đầy lòng trắc ẩn và hạnh phúc hơn.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. as (prep): với tư cách, có vẻ là
B. with (prep): cùng với
C. for (prep): đối với, dành cho, với mục đích
D. like (prep): giống như, như là
Ta có: to feel like: cảm thấy như thế nào
Tạm dịch: If you see someone who’s looking blue, just reach out and offer a kind word, a smile, a hug. Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care.
(Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ buồn, bạn chỉ cần đến bên họ và nói ra một lời tử tế, một nụ cười, một cái ôm. Đôi khi họ chỉ cảm thấy như là họ cần một người nào đó quan tâm.)
Lời giải
Đáp án A
Ý chính của bài văn là gì?
A. Một loại hành vi giữa người và động vật.
B. Một phương tiện giao tiếp giữa con người.
C. Một cách đặc biệt dành riêng cho con người.
D. Một nhu cầu chung mà cả người và động vật đều có.
Căn cứ vào câu đầu tiên của bài văn:
Altruism /ˈæl.tru.ɪ.zəm/ is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
(Hành động vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích riêng của nó cho một động vật hoặc một nhóm động vật khác. Lòng vị tha là trái ngược với ích kỷ; cá nhân thực hiện hành vi vị tha không đạt được gì cho mình.
Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Những hành động không ích kỷ giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng nội tạng cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là người lạ. Những hành động như vậy có lòng vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng cung cấp rất ít phần thưởng cho người thực hiện hành vi.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)