Câu hỏi:
06/07/2023 692Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
Do you ever wish you were more optimistic, someone who always expected to be successful? Having someone around (25) ____ always fears the worst isn’t really a lot of fun - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, “It looks like rain”. But if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something about it.
You can change your view of life, according to psychologists. It only takes a little (26) ____, and you’ll find life more rewarding as a result. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more (27) ____ way of looking at life and all it has to result offer. Optimists are more likely to start new projects and generally more prepared to take risks.
Upbringing is obviously very important (28) ____ forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn, trở thành một người luôn mong chờ thành công? Có ai đó xung quanh luôn lo sợ điều tồi tệ nhất thực sự không thú vị - tất cả chúng ta đều biết một người nào đó nếu nhìn thấy một đám mây vào một ngày nắng sẽ nói: “trời sắp mưa”. Nhưng nếu bạn bắt bản thân nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là bạn phải làm gì đó với nó.
Bạn có thể thay đổi quan điểm của bạn về cuộc sống, theo các nhà tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực và kết quả là bạn sẽ thấy cuộc sống bổ ích hơn. Theo họ sự lạc quan là một phần là về lòng tự trọng và sự tự tin nhưng đó cũng là một cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại. Những người lạc quan có nhiều khả năng bắt đầu các kế hoạch mới và thường sẵn sàng chấp nhận rủi ro hơn.
Giáo dục rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn với thế giới. Một số người được dạy dỗ để rồi phụ thuộc quá nhiều vào người khác và khi lớn lên mãi mãi đổ lỗi cho người khác khi có bất cứ điều xấu gì xảy ra. Mặt khác, hầu hết những người lạc quan đã được giáo dục không coi thất bại là ngày tận thế - nó chỉ là một phần hòa hợp trong cuộc sống của họ.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ta có: Someone chỉ người và đại từ quan hệ ở vị trí trống còn có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ → ta dùng đại từ quan hệ “who”
Tạm dịch: “Having someone around (25) ____ always fears the worst isn’t really a lot of fun - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, “It looks like rain”.”
(Việc có một ai đó luôn luôn lo sợ điều tồi tệ nhất sẽ xảy ra thật sự không vui chút nào - chúng ta luôn luôn biết được có một vài người lúc nào cũng nhìn thấy một đám mây vào ngày nắng và bảo rằng, “Ô nhìn kìa, trời sắp mưa rồi.”)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng
B. Effort /ˈef.ət/ (n): nỗ lực
C. Work /wɜːk/ (n): công việc
D. Effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng
Tạm dịch: “You can change your view of life, according to psychologists. It only takes a little (26) ____, and you’ll find life more rewarding as a result.”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ (a): tích cực
B. New /njuː/ (a): mới
C. Respective /rɪˈspek.tɪv/ (a): riêng từng cái, tương ứng
D. Winning /ˈwɪn.ɪŋ/ (a): thắng cuộc, hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: “Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more (27) ____ way of looking at life and all it has to result offer.”
(Họ nói rằng, sự lạc quan, là một phần của lòng tự tôn và sự tự tin nhưng đó cũng là một cách tích cực hơn để nhìn vào cuộc đời và tất cả những gì mà nó ban tặng.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Ta có: To be important in sth: rất quan trọng trong việc gì
Tạm dịch: “Upbringing is obviously very important (28) ____ forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong.”
(Việc dạy dỗ rõ ràng là rất quan trọng trong việc hình thành thái độ của bạn đối với thế giới bên ngoài. Một số người được dạy bảo dựa dẫm quá nhiều vào người khác và mãi đổ lỗi cho người khác khi có sai sót.)
Câu 5:
Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ động từ
Xét các đáp án:
A. Go over: xem xét, kiểm tra kỹ càng
B. Make up: trang điểm, bịa chuyện, quyết định, làm hòa
C. Take off: cởi đồ, cất cánh
D. Get on: có mối quan hệ với
Get on with sth: có mối quan hệ hòa hợp, hòa nhập, thích nghi
Tạm dịch: “Most optimists, on the other hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world - they just (29) ____ with their lives.”
(Trái lại, hầu hết những người lạc quan, được dạy dỗ rằng không nên xem những thất bại như là ngày tận thế - họ chỉ đơn giản là hòa nhập với cuộc sống của chính mình.)
=> Đáp án là D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
According to the passage, when does the family relationship start to become stable?
Câu 6:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!