Câu hỏi:
06/07/2023 8,390Since 2015, the annual Women in the Workplace benchmarking report has covered over 600 of the largest U.S. companies employing more than 20 million people, and has individually surveyed more than a quarter-million employees. That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality. And it reveals the changes that have—and haven’t—happened over the past few years.
There are some bright spots. In 2019, nearly 90% of respondent companies say that gender equality is a top priority. Almost half report having at least three women on their leadership team And greater openness to flexible working is allowing many more women—and men—to work remotely. But some areas are proving stubbornly difficult to improve. Most strikingly, it’s much harder for women than men to achieve their first promotion. Indeed, for every 100 men who step up from an entry level position to a management role, only 78 women—and just 52 black women—will receive the same promotion. Over five years, that gap adds up to a difference of one million promoted women, with lasting repercussions further along the talent funnel: only 1 in 5 C-suite members are women, and only 1 in 25 are women of color.
Moving up the ladder, the 21% figure for women in the C-suite is also less encouraging than it seems. Women are much more likely to have a staff role—chief human resources officer, general counsel, or CFO—while men take more of the line roles, running the largest business units with their own P&L lines. It’s rare for any leader in a staff role to be promoted to CEO.
(source: https://www.forbes.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Giáo dục trao quyền bình đẳng giới
B. Nữ quyền phải là trung tâm của mọi thứ
C. Không nói chuyện về bình đẳng giới trong giới trẻ
D. Chúng ta đang làm gì về bình đẳng giới?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality. And it reveals the changes that have—and haven’t—happened over the past few years.
(Cơ sở nghiên cứu đó cho chúng ta thấy sự tài trợ tốt hơn và sự đào tạo được cải thiện để chống lại sự thiên vị vô thức có thể đẩy nhanh tiến trình của chúng ta đến bình đẳng giới. Và nó tiết lộ những thay đổi đã và không xảy ra trong nhiều năm qua.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về những việc mà con người chúng đã đã làm và không làm cho vấn đề bình đẳng giới những năm qua.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, what is NOT mentioned about the findings of Women in the Workplace?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 1, những gì không được đề cập về những phát hiện của Phụ nữ trong nơi làm việc?
A. 600 tập đoàn ở Hoa Kỳ đã được điều tra bởi phụ nữ tại nơi làm việc
B. Hai đề xướng chủ chốt được đưa vào báo cáo là các yếu tố thúc đẩy bình đẳng giới
C. Phụ nữ tại nơi làm việc đã đưa ra các báo cáo hàng năm kể từ năm 2015
D. Phụ nữ tại nơi làm việc phỏng vấn hơn 20 triệu người mỗi năm
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Since 2015, the annual Women in the Workplace benchmarking report has covered over 600 of the largest U.S. companies employing more than 20 million people, and has individually surveyed more than a quarter-million employees. That research base shows us how better sponsorship and improved training to counter unconscious bias can speed our progress to gender equality.
(Kể từ năm 2015, báo cáo mức chuẩn của phụ nữ tại nơi làm việc hàng năm đã bao gồm hơn 600 các công ty lớn nhất của Hoa Kỳ, cái mà thuê mướn hơn 20 triệu người và đã khảo sát riêng lẻ hơn hơn 250 nghìn nhân viên. Cơ sở nghiên cứu đó cho chúng ta thấy sự tài trợ tốt hơn và sự đào tạo được cải thiện để chống lại sự thiên vị vô thức có thể đẩy nhanh tiến trình của chúng ta đến bình đẳng giới.)
Câu 3:
According to paragraph 2, what can be concluded from the provided statistics?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, những gì có thể được kết luận từ số liệu thống kê được cung cấp?
A. Nhà tuyển dụng thành công trong việc giảm cơ hội mất đi những tài năng nữ đầy triển vọng
B. Chúng tôi đang nhận được kết quả hỗn hợp từ việc thúc đẩy bình đẳng giới
C. Phụ nữ luôn vượt trội hơn đàn ông về mặt học thuật
D. Phụ nữ thường được tài trợ và bảo trợ quá mức
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In 2019, nearly 90% of respondent companies say that gender equality is a top priority. Almost half report having at least three women on their leadership team. And greater openness to flexible working is allowing many more women—and men—to work remotely. But some areas are proving stubbornly difficult to improve. Most strikingly, it’s much harder for women than men to achieve their first promotion. Indeed, for every 100 men who step up from an entry level position to a management role, only 78 women—and just 52 black women—will receive the same promotion. Over five years, that gap adds up to a difference of one million promoted women, with lasting repercussions further along the talent funnel: only 1 in 5 C-suite members are women, and only 1 in 25 are women of color.
Câu 4:
The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” ở đoạn 3 là chỉ về _____.
A. thứ bậc
B. con số
C. bộ C
D. vai trò
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Moving up the ladder, the 21% figure for women in the C-suite is also less encouraging than it seems. (Theo các chức vị càng cao, thì việc 21% phụ nữ làm việc ở các vị trí điều hành là không mấy khả quan như mặt ngoài con số này cho thấy.”)
Câu 5:
The word “line” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “line” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.
A. cạnh
B. chủ đề
C. sự ủng hộ
D. cốt lõi
Từ đồng nghĩa line (cốt lỗi) = core
Women are much more likely to have a staff role—chief human resources officer, general counsel, or CFO—while men take more of the line roles, running the largest business units with their own P&L lines. (Phụ nữ có nhiều khả năng đảm nhận vai trò trưởng phòng nhân sự, luật sư tư vấn, hoặc CFO trong khi đàn ông đảm nhận nhiều vai trò cốt lõi hơn, như là điều hành các đơn vị kinh doanh lớn nhất với dòng P & L của riêng họ.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
The right to vote is called ‘suffrage’ and the English women who fought (1) ____ and won that right were called “suffragettes”.
Câu 4:
It is stated in the passage that in an average family about 1950_____.
Câu 6:
về câu hỏi!