Câu hỏi:
06/07/2023 5,512Amy Johnson was born in 1903 and grew up in Hull, England. The pioneering British aviator is one of the inspiring female figurehead of the 20th century. After university, Amy got a badly-paid (1)_____managed to save enough money to take flying lessons. She went on to qualify as a pilot, (2)___ receiving her license in 1929. In 1930, (3)_______only flown for seventy-five hours, she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane, and set off alone for Darwin, Australia, in the hope of breaking the record for flying solo from England to Australia in fourteen days. Amy was the first woman to make this flight, (4) _______ took her nineteen days. She failed to breathe record, but was welcomed home as a hero.
Over the next ten years, Amy made many record-breaking flights. During these years, she was admired for her skill and courage, and she is still fondly remembered as Britain’s first “Queen of the Air”. She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award - a scholarship to help outstanding women pilots (5)______their careers.
Quảng cáo
Trả lời:
Amy Johnson sinh năm 1903 và lớn lên ở Hull, Anh. Nữ phi công tiên phong người Anh là một trong những nhân vật truyền cảm hứng của thế kỷ 20. Sau khi tốt nghiệp đại học, cô nhận được một công việc được trả lương thấp và phải nỗ lực tiết kiệm tiền để tham gia khoá học bay. Cô tiếp tục cố gắng để có đủ tư cách và điều kiện trở thành một phi công, cuối cùng cô đã nhận được tấm bằng chứng nhận vào năm 1929. Vào năm 1930, mặc dù chỉ bay 75 giờ nhưng cô đã thuyết phục được một doanh nhân giàu có cho cô tiền để mua máy bay, và một mình lên đường tới Darwin, Australia, với hi vọng phá vỡ kỉ lục bay một mình từ Anh đến Úc trong vòng 14 ngày. Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, mất 19 ngày. Cô đã thất bại khi đã không phá vỡ được kỉ lục, nhưng được chào đón ở quê nhà như một người anh hùng.
Trong 10 năm tiếp theo, Amy đã thực hiện nhiều chuyến bay và lập nên vô số kỉ lục. Trong suốt những năm này, cô được ngưỡng mộ bởi tài năng và lòng dũng cảm, và cô vẫn luôn được nhớ đến như là ‘Nữ hoàng hàng không’ đầu tiên ở Anh. Cô cũng được tưởng nhớ đến bằng nhiều cách, một trong số đó là giải thưởng ‘Hiệp hội phi công nữ Anh Quốc’- một học bổng giúp các nữ phi công xuất sắc phát triển sự nghiệp.
Đáp án D
Chủ đề về WORK
Kiến thức về từ vựng
Ta có sự khác nhau giữa các từ:
employment: sự thuê mướn, tình trạng có việc làm
work vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung
career là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài. Nó có thể bao gồm nhiều nghề nghiệp (jobs) khác nhau qua từng năm
job là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ
Tạm dịch: After university, Amy got a badly paid (26) managed to save enough money to take flying lessons.
(Sau khi học đại học, Amy đã nhận được một công việc được trả lương rất thấp để đủ tiết kiệm tiền để tham gia các khóa học bay.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. recently /ˈriːsəntli/ (adv): gần đây
B. lastly /ˈlɑːstli/ (adv): cuối cùng (để chỉ cái gì đó xuất hiện cuối cùng trong một danh sách dài)
C. finally /ˈfaɪnəli/ (adv): cuối cùng (nói đến một sự việc xảy ra trong một thời gian dài, qua nhiều khó khăn)
D. lately /ˈleɪtli/ (adv): gần đây
Tạm dịch: She went on to qualify as a pilot, (27) receiving her license in 1929.
(Bà tiếp tục theo học đào tạo để trở thành phi công, cuối cùng bà ấy cũng đã được nhận giấy phép vào năm 1929.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù (+ clause)
B. however /haʊˈevər/: tuy nhiên
C. despite /dɪˈspaɪt/: mặc dù (+ N/V-ing)
D. if /ɪf/: nếu
Tạm dịch: In 1930, (28) only flown for seventy-five hours, she persuaded a rich businessperson to give her money to buy a plane, and set off alone for Darwin, Australia, in the hope of breaking the record for flying solo from England to Australia in fourteen days.
(Năm 1930, mặc dù chỉ được bay trong 75 giờ, bà đã thuyết phục một doanh nhân giàu có cho tiền để mua một chiếc máy bay, và lên đường một mình đến Darwin, Australia, với hy vọng phá vỡ kỷ lục bay solo từ Anh sang Úc trong mười bốn ngày.)
=> Vị trí này chỉ A thỏa mãn, vì đó là dạng rút gọn hai vế khi cùng chủ ngữ và động từ ở thể bị động: Although + Vp2 + O, S + V + OCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Amy was the first woman to make this flight, (29) took her nineteen days. She failed to breathe record, but was welcomed home as a hero.
(Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, điều này đã mất của bà ấy 19 ngày. Bà ấy đã thất bại trong việc phá vỡ kỷ lục, nhưng vẫn được chào đón như một anh hùng.)
Ở đây, ta cần một đại từ quan hệ dùng để thay thế cả mệnh đề đứng trước nên ta dùng which.
Câu 5:
She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award - a scholarship to help outstanding women pilots (5)______their careers.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. end /end/ (v): kết thúc, hết
B. start /stɑːt/ (v): bắt đầu
C. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi
D. further /ˈfɜːðər/ (v): đẩy mạnh, xúc tiến
Tạm dịch: She is also remembered in many ways, one of which is the British Women Pilot’s Association award - a scholarship to help outstanding women pilots (30) their careers.
(Bà cũng được nhớ đến theo nhiều cách, một trong số đó là Giải thưởng hiệp hội của nữ phi công Anh- một học bổng giúp các nữ phi công xuất sắc đẩy mạnh phát triển sự nghiệp của họ.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Chủ đề về ANNA GOMEZ
Tác giả thể hiện điều gì trong đoạn văn trên?
A. Bàn luận về sự ảnh hưởng của cuộc sống Anna khi còn nhỏ lên sự nghiệp của cô ấy.
B. Đưa ra những nguyên nhân tại sao Anna chọn trở thành người dẫn chương trình truyền hình.
C. Mô tả sự tiến triển về sự nghiệp thể thao của Anna.
D. Giải thích tại sao Anna là một người trượt băng thành công đến như vậy.
Lời giải
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Những năm đã qua của Tesla
B. Những thách thức trong cuộc sống của Tesla
C. Một thiên tài được đánh giá cao
D. Thành công ban đầu của Tesla
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Nikola Tesla led an extraordinary life. He is a man who came from nowhere yet became world famous; claimed to be devoted solely to discovery but relished the role of a showman; attracted the attention of many women but never married; and generated ideas that transformed daily life and created multiple fortunes but died nearly penniless.
(Nikola Tesla đã có một cuộc sống phi thường. Ông ta là một người đến từ nơi nào chưa trở nên nổi tiếng; đã tuyên bố là cống hiến toàn bộ cho sự khám phá nhưng thưởng thức vai trò của một người biểu diễn; thu hút sự quan tâm của nhiều phụ nữ nhưng không bao giờ kết hôn; và tạo ra những ý tưởng làm thay đổi cuộc sống hàng ngày và tạo ra nhiều vận may nhưng đã chết với gần như không một xu dính túi.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về cuộc đời của Nikola Tesla.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận