Câu hỏi:
06/07/2023 2,287Alexander Hamilton was born on January 11, 1755 or 1757 in the West Indies. Due to his mother’s lack of marital status, Hamilton was not seen as a legitimate child and was thus denied access to church schools. When his mother died he was adopted by a merchant in Nevis, where he worked as a clerk. During his time in Nevis, Hamilton continued to write; one of his essays impressed the community leaders so much that they worked together and collected funds to send Hamilton to the colonies.
Hamilton served in the revolutionary war, during which time he worked his way through battles and earned himself a place aiding General Washington. After the war, Hamilton was elected into the Congress of the Confederation. He was dissatisfied with the decentralized government that was set up and the inability to raise money from the states to pay the soldiers.
Hamilton was involved in the Constitution Convention but did not fully agree with the document; despite his disagreements, he promoted the document because he believed it was a vast improvement over the Articles of Confederation. He pushed the ratification of the Constitution, teaming up with John Jay and James Madison to write the Federalist papers, which were often cited when pushing for the Constitution’s ratification.
Alexander Hamilton was appointed as the country’s first Secretary of The Treasury on September 11, 1789. During his time as Secretary of the Treasury Hamilton helped write economic policies, develop the funding of state debts, establish the national bank, create a national currency, a system of tariffs, and a peaceful trade relationship with Britain. After his time in politics finished, Alexander Hamilton went back to New York to practice law. He died in a duel with Aaron Burr in Weehawken, New Jersey on July 12, 1804.
(Source: https://poole.ncsu.edu/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một lịch sử ngắn gọn của Alexander Hamilton
B. Cha sáng lập Hoa Kỳ
C. Theo đuổi ước mơ của bạn không có vấn đề gì
D. Một nhân vật lịch sử không thành công
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Alexander Hamilton was born on January 11, 1755 or 1757 in the West Indies. i
He died in a duel with Aaron Burr in Weehawken, New Jersey on July 12,1804.
(Anh ta chết trong một cuộc đấu tay đôi với Aaron Burr ở Weehawken, New Jersey vào ngày 12 tháng 7 năm 1804.)
Ta thấy, mở đầu đoạn văn đề cập đến thời điểm Alexander Hamilton được sinh ra, kết thúc bằng thời điểm ông ấy mất. Và từ nội dung suy ra từ toàn bài đọc là toàn bộ cuộc đời của ông ấy nên ta có thể suy ra, bài đọc là tiểu sử của Alexander Hamilton.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, what can be concluded from Alexander Hamilton’s childhood?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, những gì có thể được kết luận từ thời thơ ấu của Alexander Hamilton?
A. Hamilton có một tuổi trẻ khốn khổ khiến anh ta có thái độ bi quan với cuộc sống
B. Hamilton tự hào về một tuổi thơ không trọn vẹn nhưng hạnh phúc tại một trại trẻ mồ côi Caribbean
C. Ông đã trải qua một loạt những bất hạnh nhưng vẫn phát triển mạnh và vượt qua tất cả
D. Thời gian khó khăn từ thời thơ ấu đã trở thành động lực để anh gia nhập quân đội
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Due to his mother’s lack of marital status, Hamilton was not seen as a legitimate child and was thus denied access to church schools. When his mother died he was adopted by a merchant in Nevis, where he worked as a clerk. During his time in Nevis, Hamilton continued to write; one of his essays impressed the community leaders so much that they worked together and collected funds to send Hamilton to the colonies.
(Do mẹ anh ấy không có tình trạng hôn nhân hợp pháp, Hamilton không được coi là một đứa trẻ hợp pháp và do đó bị từ chối tiếp cận các trường học nhà thờ. Khi mẹ anh qua đời, anh được một thương gia ở Nevis nhận nuôi, nơi anh làm việc như một nhân viên bán hàng. Trong thời gian ở Nevis, Hamilton tiếp tục viết; một trong những bài tiểu luận của anh ấy gây ấn tượng với các nhà lãnh đạo cộng đồng đến mức họ đã làm việc cùng nhau và thu gom tiền để gửi Hamilton đến các thuộc địa.)
Câu 3:
The word “elected” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “elected” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. khóa
B. chuyển
C. bổ nhiệm
D. bình chọn
Từ đồng nghĩa: elect (bầu chọn) = vote
After the war, Hamilton was elected into the Congress of the Confederation.
Câu 4:
The word “it” in paragraph 3 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 nói đến .
A. chính quyền
B. tài liệu
C. phê chuẩn
D. Liên minh
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ tài liệu được nhắc tới trước đó.
Hamilton was involved in the Constitution Convention but did not fully agree with the document; despite his disagreements, he promoted the document because he believed it was a vast improvement over the Articles of Confederation.
(Hamilton đã tham gia công ước Hiến pháp nhưng không hoàn toàn đồng ý với tài liệu này; bất chấp sự bất đồng của mình, anh ta vẫn khuyến khích tài liệu này vì anh ta tin rằng nó là một sự cải thiện to lớn các điều khoản của Liên minh.)
Câu 5:
According to paragraph 4, how did Alexander Hamilton perform on his work as a treasurer?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 4, Alexander Hamilton đã làm việc như thế nào trong công việc của mình là một thủ quỹ?
A. Anh ấy làm việc một cách miễn cưỡng vì thất vọng vì không được ra tiền tuyến
B. Ông là người đóng góp quan trọng cho đất nước, cơ chế và hệ thống tài chính
C. Các hành động và chiến dịch của Hamilton đã chọc giận phó tổng thống Aaron Burr
D. Động lực Hamilton Hamilton làm việc siêng năng không hoàn toàn là từ thiện
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
During his time as Secretary of the Treasury Hamilton helped write economic policies, develop the funding of state debts, establish the national bank, create a national currency, a system of tariffs, and a peaceful trade relationship with Britain.
(Trong thời gian làm bộ trưởng tài chính Hamilton đã giúp viết các chính sách kinh tế, phát triển quỹ nợ quốc gia, thành lập ngân hàng quốc gia, tạo ra đồng tiền quốc gia, hệ thống thuế quan, và mối quan hệ thương mại hòa bình với Anh.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Chủ đề về ANNA GOMEZ
Tác giả thể hiện điều gì trong đoạn văn trên?
A. Bàn luận về sự ảnh hưởng của cuộc sống Anna khi còn nhỏ lên sự nghiệp của cô ấy.
B. Đưa ra những nguyên nhân tại sao Anna chọn trở thành người dẫn chương trình truyền hình.
C. Mô tả sự tiến triển về sự nghiệp thể thao của Anna.
D. Giải thích tại sao Anna là một người trượt băng thành công đến như vậy.
Lời giải
Amy Johnson sinh năm 1903 và lớn lên ở Hull, Anh. Nữ phi công tiên phong người Anh là một trong những nhân vật truyền cảm hứng của thế kỷ 20. Sau khi tốt nghiệp đại học, cô nhận được một công việc được trả lương thấp và phải nỗ lực tiết kiệm tiền để tham gia khoá học bay. Cô tiếp tục cố gắng để có đủ tư cách và điều kiện trở thành một phi công, cuối cùng cô đã nhận được tấm bằng chứng nhận vào năm 1929. Vào năm 1930, mặc dù chỉ bay 75 giờ nhưng cô đã thuyết phục được một doanh nhân giàu có cho cô tiền để mua máy bay, và một mình lên đường tới Darwin, Australia, với hi vọng phá vỡ kỉ lục bay một mình từ Anh đến Úc trong vòng 14 ngày. Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, mất 19 ngày. Cô đã thất bại khi đã không phá vỡ được kỉ lục, nhưng được chào đón ở quê nhà như một người anh hùng.
Trong 10 năm tiếp theo, Amy đã thực hiện nhiều chuyến bay và lập nên vô số kỉ lục. Trong suốt những năm này, cô được ngưỡng mộ bởi tài năng và lòng dũng cảm, và cô vẫn luôn được nhớ đến như là ‘Nữ hoàng hàng không’ đầu tiên ở Anh. Cô cũng được tưởng nhớ đến bằng nhiều cách, một trong số đó là giải thưởng ‘Hiệp hội phi công nữ Anh Quốc’- một học bổng giúp các nữ phi công xuất sắc phát triển sự nghiệp.
Đáp án D
Chủ đề về WORK
Kiến thức về từ vựng
Ta có sự khác nhau giữa các từ:
employment: sự thuê mướn, tình trạng có việc làm
work vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung
career là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài. Nó có thể bao gồm nhiều nghề nghiệp (jobs) khác nhau qua từng năm
job là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ
Tạm dịch: After university, Amy got a badly paid (26) managed to save enough money to take flying lessons.
(Sau khi học đại học, Amy đã nhận được một công việc được trả lương rất thấp để đủ tiết kiệm tiền để tham gia các khóa học bay.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận