Câu hỏi:
08/07/2023 1,987Generation gaps form when two age groups begin to see the world from significantly different perspectives. Generation gaps existed long before the 1960s - in the early 19th century, political scientist Alexis de Tocqueville commented, “Among democratic nations, (1) ____ generation is a new people.” But they tend to emerge with greater frequency as the (2) ____ of societal change increases. For example, in the 1800s, chances were that your father’s world looked a lot (3) ____ your own. In the 21st century, even a short span of 20 years can bring radical changes in technology (and the way we use it), moral and religious beliefs, and attitudes about education, work, friends and family life.
Longer life spans also increase the prevalence of generation gaps. For babies born in 1920, life (4) ____ in the United States was 56.4 years. For babies born in 2009, it’s 78.7 years. Longer life spans mean that more generations are living and working simultaneously. That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Khoảng cách thế hệ hình thành khi hai thế hệ bắt đầu nhìn nhận thế giới từ những góc nhìn khác nhau một cách đáng kể. Khoảng cách thế hệ tồn tại từ rất lâu trước thập niên 1960 - đầu thế kỷ 19, nhà khoa học và chính trị Alexis de Tocqueville nhận xét: “Trong số các quốc gia dân chủ, mỗi một thế hệ là một dân tộc mới”. Nhưng chúng có xu hướng xuất hiện với tần suất lớn hơn khi tốc độ thay đổi của xã hội tăng lên. Ví dụ, vào những năm 1800, rất có thể cuộc sống xã hội của cha bạn trông giống rất nhiều so với cuộc sống xã hội của riêng bạn. Trong thế kỷ 21, thậm chí một khoảng thời gian ngắn 20 năm cũng có thể mang lại những thay đổi căn bản về công nghệ (và cách chúng ta sử dụng nó), niềm tin đạo đức và tôn giáo, và thái độ về giáo dục, công việc, bạn bè và cuộc sống gia đình.
Tuổi thọ dài hơn cũng làm tăng sự phổ biến của khoảng cách thế hệ. Đối với những đứa trẻ sinh năm 1920, tuổi thọ trung bình ở Hoa Kỳ là 56,4 tuổi. Đối với những trẻ sinh năm 2009, đó là 78,7 tuổi. Tuổi thọ cao hơn cũng đồng nghĩa với việc nhiều thế hệ đang sống và làm việc cùng một lúc. Điều đó có nghĩa rằng lần đầu tiên trong lịch sử, có bốn thế hệ khác biệt (và bốn khoảng cách thế hệ) tại nơi làm việc.
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. some + N: một vài, một ít (diễn đạt số lượng không xác định)
B. few + N(s/es): rất ít, gần như không có
C. each + N: mỗi, mọi, từng (chỉ các vật, sự việc như phần tử riêng biệt)
D. variety + of + N: sự đa dạng của cái gì
Tạm dịch: Generation gaps form when two age groups begin to see the world from significantly different perspectives. Generation gaps existed long before the 1960s - in the early 19th century, political scientist Alexis de Tocqueville commented, “Among democratic nations, (25) ____ generation is a new people.”
(Khoảng cách thế hệ hình thành khi hai nhóm tuổi bắt đầu nhìn thế giới từ những quan điểm khác nhau đáng kể. Khoảng cách thế hệ tồn tại từ rất lâu trước thập niên 1960 - đầu thế kỷ 19, nhà khoa học chính trị Alexis de Tocqueville nhận xét: “Trong số các quốc gia dân chủ, mỗi thế hệ là một gia đình mới”.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận
B. portion /ˈpɔːʃn/ (n): phần chia
C. ratio /ˈreɪʃiəʊ/ (n): tỷ số, tỷ lệ
D. rate /reɪt/ (n): tỷ lệ, tốc độ
Tạm dịch:
But they tend to emerge with greater frequency as the (26) ____ of societal change increases.
(Nhưng chúng có xu hướng xuất hiện với tần suất lớn hơn khi tốc độ của sự thay đổi mang tính xã hội tăng lên.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về tính từ
A. as /əz/ (prep): bằng, như là
B. like /laɪk/ (adj): giống nhau, như nhau
C. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): như nhau, tương tự, cùng loại
D. same /seɪm/ (adj): cũng vậy, giống với
Ta có: to look like sb/ sth: giống với ai/ cái gì
Tạm dịch: For example, in the 1800s, chances were that your father’s world looked a lot (27) ____ your own. In the 21st century, even a short span of 20 years can bring radical changes in technology (and the way we use it), moral and religious beliefs, and attitudes about education, work, friends and family life.
(Ví dụ, vào những năm 1800, rất có thể thế giới của cha bạn trông rất giống thế giới của bạn. Trong thế kỷ 21, thậm chí một khoảng thời gian ngắn khoảng 20 năm có thể mang lại những thay đổi căn bản về công nghệ (và cách chúng ta sử dụng nó), tín ngưỡng đạo đức và tôn giáo, và những thái độ về nền giáo dục, công việc, bạn bè và cuộc sống gia đình.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. expectancy /ɪkˈspektənsi/ (n): sự mong chờ
=> life expectancy: tuổi thọ trung bình (chỉ độ dài thời gian trung bình của một nhóm người, nhóm động vật nói chung)
B. time /taɪm/ (n): thời gian, thời đại
C. length /leŋθ/ (n): chiều dài, độ dài
D. span /spæn/ (n): khoảng thời gian
=> life span: tuổi thọ, số năm tối đa mà ai đó có thể sống (của một cá nhân cụ thể)
Tạm dịch: Longer life spans also increase the prevalence of generation gaps. For babies born in 1920, life (28) ____ in the United States was 56.4 years. For babies born in 2009, it’s 78.7 years.
(Tuổi thọ cao hơn cũng làm tăng sự phổ biến của khoảng cách thế hệ. Đối với những em bé sinh năm 1920, tuổi thọ trung bình ở Hoa Kỳ là 56,4 tuổi. Đối với em bé sinh năm 2009, tuổi thọ trung bình là 78,7 tuổi.)
Câu 5:
That means (5) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về đại từ
A. that: rằng, là
B. this: điều này, cái này
C. it: nó, điều đó
D. what: cái mà
Tạm dịch: Longer life spans mean that more generations are living and working simultaneously. That means (29) ____ for the first time in history, there are four distinct generations (and four generation gaps) in the workplace.
(Tuổi thọ cao hơn có nghĩa là nhiều thế hệ đang sống và làm việc cùng một lúc. Điều đó có nghĩa rằng lần đầu tiên trong lịch sử, có bốn thế hệ riêng biệt (và bốn khoảng cách thế hệ) tại nơi làm việc.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.
Câu 4:
Which of the following best serves as the title for the passage?
về câu hỏi!