Câu hỏi:
09/07/2023 533MENTORING
Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are numerous different (1)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing to do is just listen. Mentoring is open to anybody - no particular (2) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real talent for it.
The support of a mentor can play an important part in a child’s development and can often make up (3) _____ a lack of guidance in a young person’s life. It can also improve young people’s attitudes towards society and build up their confidence in dealing with life’s challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (4) _____ in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing (5) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nhiều người lớn ở Mỹ và số lượng ngày càng tăng ở nơi khác tham gia vào các chương trình cố vấn. Một người cố vấn là một người trưởng thành cung cấp hỗ trợ và tình bạn cho một người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn. Đôi khi điều hữu ích nhất chỉ là lắng nghe. Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ. Điều này có vẻ là một điều khó khăn lúc đầu, nhưng nhiều người thấy họ có một tài năng thực sự cho nó.
Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ. Nó cũng có thể cải thiện thái độ của người trẻ đối với xã hội và xây dựng sự tự tin của họ trong việc đối phó với các thách thức của cuộc sống. Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ người lớn mới có khả năng đảm nhận vai trò này. Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian, thời kì
approach (n): sự đến gần, sự lại gần
way (n): cách, phương pháp
supply (n): sự cung cấp
There are numerous different (1)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.
Tạm dịch: Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựngCâu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Ta có cụm:
- make up to sb: xun xoe, nịnh bợ ai
- make up for: bù đắp cho
- make up with sb: làm hòa với ai
The support of a mentor can play an important part in a child’s development and can often make up (3) _____ a lack of guidance in a young person’s life.
Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
difficulty (n): sự khó khăn
chance (n): cơ hội
availability (n): khả năng có thể
risk (n): điều rủi ro
For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (4) _____ in life.
Tạm dịch: Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống.
Câu 5:
There is now an increasing (5) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wish (n): mong ước
want (n,v): muốn, sự mong muốn
demand (n): nhu cầu
lack (n): sự thiếu thốn
There is now an increasing (5) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Tạm dịch: Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
về câu hỏi!