Câu hỏi:
09/07/2023 13,086A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (2) ____ young children, students, and people who have out-of-work responsibilities often find that part-time work is their only option. Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Một công việc bán thời gian thường được coi là những việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, nhưng công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ công việc gì mà dưới 40 giờ.
Làm việc theo lịch trình bán thời gian có nhiều đặc quyền và cung cấp sự linh hoạt tối ưu cần thiết cho một số cá nhân. Ví dụ, cha mẹ có con nhỏ, sinh viên và những người có trách nhiệm ngoài công việc thường thấy rằng công việc bán thời gian là lựa chọn duy nhất của họ. Những người khác làm việc bán thời gian vì họ không thể tìm được một công việc toàn thời gian và làm việc bán thời gian là tốt hơn là không làm gì cả. Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên toàn thời gian trên hàng giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp các lợi ích như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ cho nhân viên bán thời gian của họ.
Có nhiều ưu và nhược điểm để làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên xem xét các yếu tố trước khi quyết định xem một vị trí bán thời gian hoặc toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình huống cụ thể của bạn.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. because + clause: bởi vì
B. since + clause: vì, bởi vì
C. furthermore: hơn nữa
D. but: nhưng, trái lại
Tạm dịch: A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
(Một công việc bán thời gian thường được coi là việc làm ít hơn 40 giờ làm việc mỗi tuần. Một số nhà tuyển dụng coi từ 32 đến 40 giờ làm việc mỗi tuần là toàn thời gian, (1) ____ công việc bán thời gian thường được phân loại là bất cứ việc gì dưới 40 giờ làm việc.)
=> Tác giả đưa ra hai quan điểm có tính trái nhau về số giờ làm của công việc bán thời gian => dùng “but”.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về giới từCâu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ (adj): không thể xảy ra
B. powerless /ˈpaʊələs/ (adj): không có sức mạnh, bất lực
C. unable /ʌnˈeɪbl/ (adj): không có khả năng, không có năng lực
D. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (adj): không đủ khả năng
Tạm dịch: Others work in part-time jobs because they are (3) ____ to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all.
(Những người khác làm việc bán thời gian vì họ (3) ____ để tìm vị trí công việc toàn thời gian - và làm việc bán thời gian thì tốt hơn cho họ hơn là không làm việc.)
Cấu trúc cần lưu ý:
- be incapable of doing sth: không có khả năng làm gì
- be unable to do sth: không thể làm gì
Câu 4:
In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. profits /ˈprɒfɪts/ (n): lợi nhuận, lời lãi
B. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): lợi, lợi ích
C. earnings /ɜːniŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được
D. takings /ˈteɪkɪŋz/ (n): số thu, doanh thu
Tạm dịch: In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (4) ____ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.
(Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian có thể kiếm được nhiều như nhân viên toàn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết các nhà tuyển dụng không cung cấp (4) ____chẳng hạn như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và ngày nghỉ được trả lương cho nhân viên bán thời gian của họ.)
Câu 5:
You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. think /θɪŋk/ (v): nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): cân nhắc
C. regard /rɪˈɡɑːd/ (v): coi như, xem như, đánh giá
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin tưởng
Tạm dịch: There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (5) ____ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.
(Có nhiều ưu điểm và nhược điểm khi làm việc bán thời gian và cũng có một số ngành kinh doanh cụ thể được biết là có nhiều vị trí bán thời gian có sẵn. Bạn nên (5) ____các yếu tố trước khi quyết định liệu rằng một vị trí bán thời gian hay toàn thời gian sẽ tốt hơn cho tình hình hiện tại của bạn.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!