Câu hỏi:

10/07/2023 2,261 Lưu

Nuts could be the key to keeping slim, according to new research. Scientists from Harvard University and Harvard Medical School say that replacing and unhealthy snack with half a daily _____ (1) of nuts could slow weight gain in people as they get older. Walnuts ____________ (2) particular appeared to offer good results and were linked to a 15% lower risk of obesity.

Researchers conducted a long-term study which followed 51,529 male health professionals aged 40 to 5, 121,700 nurses aged 35 to 55 and 16,686 nurses aged 24 to 44. Participants had their weight ____________ (3) every four years and were asked how often they had eaten nuts. They also had to report their exercise every two years. The findings, ___________________ (4) in the online journal BMJ Nutrition, Prevention and Health, showed that increasing nut consumption was associated with less risk of putting on two or more kilos over a four-year period. However, the researchers say the study is ________ (5) and therefore cannot establish a definite cause.

Scientists from Harvard University and Harvard Medical School say that replacing and unhealthy snack with half a daily _____ (1) of nuts could slow weight gain in people as they get older.

A. service 

B. servant        
C. serving   
D. serve

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Chủ đề về NUTS
Kiến thức về từ loại
A. service /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ
B. servant /ˈsɜː.vənt/ (n): người phục vụ
C. serving /ˈsɜː.vɪŋ/ (n): phần thức ăn
D. serve /sɜːv/ (v): phục vụ
Tạm dịch: “Scientists from Harvard University and Harvard Medical School say that replacing and unhealthy snack with half a daily _____ (1) of nuts could slow weight gain in people as they get older.”
(Các nhà khoa học tại trường đại học Harvard và khoa y học của trường nói rằng thay một bữa ăn nhẹ không tốt bằng một nửa phần hạt khô hằng ngày có thể giúp giảm cân khi mà họ trở nên lớn tuổi hơn.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Walnuts ____________ (2) particular appeared to offer good results and were linked to a 15% lower risk of obesity.

A. by  

B. for 
C. at    
D. in

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức về giới từ
A. by /baɪ/ (prep): bởi
B. for /fɔːr/ (prep): cho
C. at /æt/ (prep): tại
D. in /ɪn/ (prep): trong
Ta có: In particular: nói riêng
Tạm dịch: “Walnuts ____________ (2) particular appeared to offer good results and were linked to a 15% lower risk of obesity.”
(Quả óc chó nói riêng cung cấp những kết quả rất tốt và có mối liên kết với việc giảm 15% nguy cơ béo phì.)

Câu 3:

Participants had their weight ____________ (3) every four years and were asked how often they had eaten nuts.

A. being measured 

B. to be measured 
C. measured       
D. be measured

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức về cấu trúc nhờ vả
A. Being measured: được đo lường
B. To be measured: được đo lường
C. Measured /ˈmeʒ.əd/ (a): cẩn thận và bị kiềm chế
D. Be measured: được đo lường
Ta có:
Have sth done (by sb): khiến việc gì được làm (bởi ai đó)
Have sb do sth: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: “Participants had their weight ____________ (3) every four years and were asked how often they had eaten nuts.”
(Những người tham gia đã khiến cho cân nặng của họ giảm xuống cứ mỗi 4 năm và được hỏi họ ăn hạt khô bao lâu một lần.)

Câu 4:

The findings, ___________________ (4) in the online journal BMJ Nutrition, Prevention and Health, showed that increasing nut consumption was associated with less risk of putting on two or more kilos over a four-year period.

A. that is published 

B. which published
C. published     
D. was published

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
S, + to be + Vp3, V được dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
Tạm dịch: “The findings, ___________________(4) in the online journal BMJ Nutrition, Prevention and Health, showed that increasing nut consumption was associated with less risk of putting on two or more kilos over a four-year period.”
(Những kết quả, được xuất bản trên tạp chí BMJ Nutrition, Prevention và Health, cho thấy rằng sự tiêu thụ hạt khô ngày càng gia tăng có liên kết với càng ít nguy hơn trong việc tăng một hoặc hai ký trong khoảng thời gian bốn năm.)

Câu 5:

However, the researchers say the study is ________ (5) and therefore cannot establish a definite cause.

A. observant   

B. observational   
C. observatory  
D. observe

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Kiến thức về từ loại
A. observant /əbˈzɜː.vənt/ (n): tinh mắt, hay quan sát
B. observational /ˌɒb.zəˈveɪ.ʃən.əl/ (a): thuộc sự quan sát
C. observatory /əbˈzɜː.və.tər.i/ (n): đài quan sát
D. observe /əbˈzɜːv/ (v): quan sát
Tạm dịch: “However, the researchers say the study is ________ (5) and therefore cannot establish a definite cause.”
(Tuy nhiên, những nghiên cứu sinh nói rằng nghiên cứu đó thuộc về sự quan sát và vì vậy không thể đưa ra nguyên nhân rõ ràng.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Our addiction to sugar       
B. Illnesses caused by sugar
C. Good sugar versus bad sugar   
D. Ways to avoid sugar

Lời giải

Đáp án A

Đề bài: Đoạn văn chủ yếu bàn về việc gì?
A. Sự nghiện đường của chúng ta
B. Những căn bệnh do đường gây ra
C. Đường có lợi với đường không tốt
D. Các cách để tránh sử dụng đường
=> Dựa vào thông tin toàn bài bàn về sự sử dụng đường của con người, đặc biệt là:
- Many scientists believe our love of sugar may actually be an addiction.

(Nhiều nhà khoa học tin rằng sự yêu thích của chúng ta với đường thực sự có thể gây nghiện.)
- In this way, it is in fact an addictive drug, one that doctors recommend we all cut down on.

(Theo cách này, trên thực tế, đây là một loại thuốc gây nghiện, một loại mà các bác sĩ khuyên chúng ta nên cắt giảm.)

 

Câu 2

A. Playing basketball may help you prepare better for a test.
B. Doing exercise is a good way to make the brain work more effectively.
C. Exercising everyday may help us to have a good heart.
D. The connection between blood vessels and brain is apparent.

Lời giải

Đáp án B

Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Chơi bóng rổ có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra.
B. Tập thể dục là một cách tốt để làm cho não hoạt động hiệu quả hơn.
C. Tập thể dục hàng ngày có thể giúp chúng ta có một trái tim khỏe.
D. Mối liên hệ giữa mạch máu và não là rõ ràng.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Based on information they have collected over the years, researchers have seen an apparent connection between exercise and brain development, Judy Cameron, a researcher at Oregon Health and Science University, studies brain development.

(Dựa trên thông tin họ đã thu thập qua nhiều năm, các nhà nghiên cứu đã thấy một mối liên hệ rõ ràng giữa tập thể dục và phát triển trí não, Judy Cameron, một nhà nghiên cứu tại ở Đại học Khoa học và Sức khỏe Oregon, nghiên cứu về sự phát triển của não.)
Như vậy, tác giả đang nói về mối quan hệ giữa việc tập thể dục và sự phát triển của não.

Câu 3

A. The best diet to increase life expectancy.
B. Beverage proven to increase life expectancy.
C. Ageing populations invest in their health. 
D. The perfect longevity recipe does not exist.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. average  
B. assertive     
C. passive    
D. potential

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. to compare the different forms of transport Ricardo uses
B. to explain how Ricardo improved his canoeing technique
C. to describe recent change to Ricardo’s way of life
D. to discuss Ricardo’s ideas on how architects can protect the environment

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP