Câu hỏi:
10/07/2023 942How busy is too busy? For some it means having to miss the occasional long lunch; for others, it means missing lunch altogether. For a few, it is not being able to take a “sickie” once a month. Then there is a group of people for whom working every evening and weekend is normal, and frantic is the tempo of their lives. For most senior executives, workloads swing between extremely busy and frenzied. The vice-president of the management consultancy AT Kearney and its head of telecommunications for the Asia-Pacific region, Neil Plumridge, says his work weeks vary from a “manageable” 45 hours to 80 hours, but average 60 hours.
Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep, scheduling and family. He knows he has too much on when he gets less than six hours of sleep for three consecutive nights; when he is constantly having to reschedule appointments; “and the third one is on the family side”, says Plumridge, the father of a three-year-old daughter, and expecting a second child in October. “If I happen to miss a birthday or anniversary, I know things are out of control.” Being “too busy” is highly subjective. But for any individual, the perception of being too busy over a prolonged period can start showing up as stress: disturbed sleep, and declining mental and physical health. National workers’ compensation figures show stress causes the most lost time of any workplace injury. Employees suffering stress are off work an average of 16.6 weeks. The effects of stress are also expensive.
Comcare, the Federal Government insurer, reports that in 2003-04, claims for psychological injury accounted for 7% of claims but almost 27% of claim costs. Experts say the key to dealing with stress is not to focus on relief – a game of golf or a massage – but to reassess workloads. Neil Plumridge says he makes it a priority to work out what has to change; that might mean allocating extra resources to a job, allowing more time or changing expectations. The decision may take several days. He also relies on the advice of colleagues, saying his peers coach each other with business problems. “Just a fresh pair of eyes over an issue can help,” he says.
Executive stress is not confined to big organizations. Vanessa Stoykov has been running her own advertising and public relations business for seven years, specializing in work for financial and professional services firms. Evolution Media has grown so fast that it debuted on the BRW Fast 100 list of fastest-growing small enterprises last year – just after Stoykov had her first child. Stoykov thrives on the mental stimulation of running her own business. “Like everyone, I have the occasional day when I think my head’s going to blow off,” she says. Because of the growth phase the business is in, Stoykov has to concentrate on short-term stress relief – weekends in the mountains, the occasional “mental health” day – rather than delegating more work. She says: “We’re hiring more people, but you need to train them, teach them about the culture and the clients, so it’s actually more work rather than less.”
(Source: www.ielts-mentor.com)
Which of the following could be the title of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Áp lực ở nơi làm việc
B. Giờ làm việc trung bình của các nhà quản trị cấp cao
C. Những nhóm người bận rộn chính
D. Những cảnh báo của khối lượng công việc
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đoạn 1: Mức độ được coi là bận rôn đối với nhiều nhóm người khác nhau.
Đoạn 2: Những cảnh báo về khối lượng công việc và giải pháp.
Đoạn 3: Áp lực quản trị ở các tổ chức, công ty.
Như vậy, toàn bài đang nói về áp lực ở nơi làm việc nên câu A là tiêu đề phù hợp nhất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “consecutive” in paragraph 2 mostly means ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “consecutive” trong đoạn 2 gần như có nghĩa là ____________.
A. gián đoạn
B. một mình
C. liên tiếp
D. không liên tục
Từ đồng nghĩa: consecutive (liên tục) = successive
Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep, scheduling and family. He knows he has too much on when he gets less than six hours of sleep for three consecutive nights; when he is constantly having to reschedule appointments; “and the third one is on the family side”, says Plumridge, the father of a three-year-old daughter, and expecting a second child in October.
(Ba tín hiệu cảnh báo Plumridge về khối lượng công việc của ông ấy là: giấc ngủ, lịch trình công việc và gia đình. Ông ấy biết mình đang phải làm việc quá nhiều khi ông ấy có 3 đêm liên tiếp ngủ ít hơn 6 tiếng; khi ông ấy liên tục phải điều chỉnh lịch các cuộc họp; và mặt thứ 3 là về phía gia đình, ông Plumridge, bố của một đứa con gái 3 tuổi và đang chờ đợi đứa con thứ 2 vào tháng 10, cho biết).
Câu 3:
According to the vice-president of the management consultancy AT Kearney and its head of telecommunications for the Asia-Pacific region, Neil Plumridge, what is NOT the warning sign about his workload?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo phó chủ tịch của Công ty tư vấn quản lý AT Kearney và người đứng đầu bộ phận viễn thông khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Neil Plumridge, câu nào sau đây không phải là tín hiệu cảnh báo về khối lượng công việc của ông ấy?
A. không đủ thời gian để ngủ
B. liên tiếp sắp xếp lại các cuộc hẹn
C. không thể tham dự các lễ kỉ niệm trong gia đình
D. sử dụng quá nhiều thời gian cho gia đình và con cái của ông ấy
Từ khóa: Neil Plumridge/ not true/ the warning sign about his workload
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep, scheduling and family. He knows he has too much on when he gets less than six hours of sleep for three consecutive nights; when he is constantly having to reschedule appointments; “and the third one is on the family side”, says Plumridge, the father of a three-year-old daughter, and expecting a second child in October. “If I happen to miss a birthday or anniversary, I know things are out of control.”
(Ba tín hiệu cảnh báo Plumridge về khối lượng công việc của ông ấy là: giấc ngủ, lịch trình công việc và gia đình. Ông ấy biết mình đang phải làm việc quá nhiều khi ông ấy có 3 đêm liên tiếp ngủ ít hơn 6 tiếng; khi ông ấy liên tục phải điều chỉnh lịch các cuộc họp; và mặt thứ 3 là về phía gia đình, ông Plumridge, bố của một đứa con gái 3 tuổi và đang chờ đợi đứa con thứ 2 vào tháng 10, cho biết. “Nếu tôi bỏ lỡ một ngày sinh nhật hay một lễ kỉ niệm, tôi biết mọi thứ đang vượt ngoài tầm kiểm soát”).
Câu 4:
As mentioned in paragraph 2, the following sentences are true about the work stress, EXCEPT _____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Như đã đề cập trong đoạn 2, những câu sau đây là đúng về áp lực công việc, ngoại trừ ____________.
A. giấc ngủ bị xáo trộn và suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần là triệu chứng của việc quá bận rộn.
B. Thời gian bị mất do áp lực xếp sau cùng so với các thương tổn khác ở nơi làm việc.
C. Chi phí chi trả cho các sang chấn tâm lý là khá cao.
D. Việc giải tỏa không phải là cách hữu hiệu để giải quyết áp lực.
Từ khóa: true/ the work stress/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
But for any individual, the perception of being too busy over a prolonged period can start showing up as stress: disturbed sleep, and declining mental and physical health. National workers’ compensation figures show stress causes the most lost time of any workplace injury. Employees suffering stress are off work an average of 16.6 weeks. The effects of stress are also expensive. Federal Government insurer, reports that in 2003-04, claims for psychological injury accounted for 7% of claims but almost 27% of claim costs. Experts say the key to dealing with stress is not to focus on relief – a game of golf or a massage – but to reassess workloads.
(Nhưng với bất kì cá nhân nào, các dấu hiệu về việc quá bận rộn trong một thời gian dài có thể bắt đầu xuất hiện dưới dạng các căng thẳng: giấc ngủ bị xáo trộn và sự suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần. Số liệu bồi thường cho công nhân cả nước chỉ ra rằng áp lực gây mất thời gian nhiều nhất so với bất kì thương tổn nào ở nơi làm việc. Nhân viên bị căng thẳng nghỉ làm trung bình 16.6 tuần. Những tác động của căng thẳng cũng rất tốn kém. Công ty bảo hiểm của Chính phủ Liên bang báo cáo rằng trong 2 năm 2003 – 2004, các yêu cầu bồi thường cho sang chấn tâm lý chiếm 7% tổng số ca, nhưng chiếm gần 27% chi phí đền bù. Các nhà chuyên gia cho biết chìa khóa để đương đầu với căng thẳng không phải là tập trung vào việc giải tỏa – một trận golf hay mát xa – mà là đánh giá lại khối lượng công việc).
Câu 5:
The word “reassess” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “reassess” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. đánh giá lại
B. xem xét
C. làm giảm
D. ước tính
Từ đồng nghĩa: reassess (đánh giá lại) = re-evaluate
Experts say the key to dealing with stress is not to focus on relief – a game of golf or a massage – but to reassess workloads.
(Các nhà chuyên gia cho biết chìa khóa để đương đầu với căng thẳng không phải là tập trung vào việc giải tỏa – một trận golf hay mát xa – mà là đánh giá lại khối lượng công việc).
Câu 6:
What does the word “he” in paragraph 2 refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “he” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. Comcare, Công ty Bảo hiểm Liên bang
B. chuyên gia
C. Neil Plumridge, phó chủ tịch của Công ty tư vấn quản lý AT Kearney
D. Người lao động
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Neil Plumridge says he makes it a priority to work out what has to change; that might mean allocating extra resources to a job, allowing more time or changing expectations. The decision may take several days. He also relies on the advice of colleagues, saying his peers coach each other with business problems.
(Neil Plumridge nói rằng ông ấy ưu tiên việc tìm ra những gì phải thay đổi; điều đó có thể là phân bổ thêm nguồn lực cho 1 công việc, cho phép thêm nhiều thời gian hay thay đổi kì vọng. Quyết định đưa ra có thể mất vài ngày. Ông ấy cũng dựa vào lời khuyên của các đồng nghiệp, ông ấy nói rằng các đồng nghiệp của ông chỉ bảo cho nhau về các vấn đề kinh doanh).
Câu 7:
According to the last paragraph, what measure does Vanessa Stoykov take to reduce work stress?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn cuối, giải pháp nào mà Vanessa Stoykov đã thực hiện để làm giảm căng thẳng công việc?
A. giao phó nhiều việc hơn
B. đi nghỉ vào các cuối tuần
C. thuê thêm nhiều lao động
D. cho phép thêm thời gian hay thay đổi kì vọng
Từ khóa: measure/ Vanessa Stoykov/ reduce work stress
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Because of the growth phase the business is in, Stoykov has to concentrate on short-term stress relief – weekends in the mountains, the occasional “mental health” day – rather than delegating more work. She says: “We’re hiring more people, but you need to train them, teach them about the culture and the clients, so it’s actually more work rather than less.”
(Bởi vì đang là giai đoạn tăng trưởng của công việc kinh doanh, Stoykov phải tập trung vào việc giảm các áp lực ngắn hạn – những ngày cuối tuần ở vùng núi, thỉnh thoảng có một ngày chăm sóc sức khỏe tinh thần – hơn là giao phó thêm nhiều việc. Cô ấy cho biết: “chúng tôi đang thuê thêm rất nhiều người lao động, nhưng bạn cần phải đào tạo họ, dạy cho họ về văn hóa và khách hàng, vì vậy, đó thực sự là có nhiều việc hơn chứ không phải ít hơn”).
Câu 8:
It can be inferred from the passage that _______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____________.
A. áp lực xuất hiện ở hầu hết các vị trí ở nơi làm việc.
B. những người lao động làm việc ở các tổ chức lớn sẽ chịu áp lực nhiều hơn những tổ chức khác.
C. kinh doanh càng phát triển, mọi người càng bị áp lực hơn.
D. các đồng nghiệp giỏi có thể giúp làm giảm áp lực.
Căn cứ các thông tin trong bài:
For most senior executives, workloads swing between extremely busy and frenzied.
(Với hầu hết các nhà quản trị cấp cao, khối lượng công việc dao động giữa cực kì bận rộn và điên cuồng).
Employees suffering stress are off work an average of 16.6 weeks.
(Nhân viên bị căng thẳng nghỉ làm trung bình 16.6 tuần.)
Executive stress is not confined to big organizations.
(Áp lực quản trị không chỉ giới hạn ở các tổ chức lớn).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The word “novel” in paragraph 2 is closet in meaning to __________.
Câu 5:
What aspect of rural colonial North America does the passage mainly discuss?
về câu hỏi!