Câu hỏi:
11/07/2023 7,643A scientist said robots will be more (1) ____ than humans by 2029. The scientist’s name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world’s leading experts on artificial intelligence (A.I.). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to (2) ____ jokes and stories, and even flirt. Kurzweil’s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years before a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be (3) ____ before computer intelligence is one billion times more powerful than the human brain.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I’ve actually stayed consistent. It’s the rest of the world that’s changing its view.” He highlighted examples of (4) ____ -tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think (5) ____ now: “Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice recognition technology) where you talk to a computer, they’ve seen the Google self-driving cars.”
Quảng cáo
Trả lời:
Một nhà khoa học cho biết robot sẽ thông minh hơn con người vào năm 2029. Tên nhà khoa học này là Ray Kurzweil. Ông làm việc cho Google với tư cách là giám đốc kỹ thuật. Ông là một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về trí tuệ nhân tạo (A.I.). Ông Kurzweil tin rằng máy tính sẽ có thể học hỏi từ trải nghiệm, giống như con người. Ông cũng nghĩ rằng chúng sẽ có thể kể chuyện cười, những câu chuyện, và thậm chí là tán tỉnh. Tiên đoán năm 2029 của Kurzweil sớm hơn nhiều so với suy nghĩ của nhiều người. Nhà khoa học cho biết, năm 1999, nhiều chuyên gia A.I cho biết sẽ mất hàng trăm năm trước khi một chiếc máy tính thông minh hơn con người. Ông nói rằng sẽ không lâu nữa, trí thông minh máy tính mạnh hơn một tỷ lần so với bộ não con người.
Ông Kurzweil nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi tiên đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người đã thay đổi suy nghĩ. Ông nói: “Quan điểm của tôi không còn triệt để nữa. Tôi thực sự đã kiên định. Phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm về nó.” Ông nhấn mạnh các ví dụ về những thứ công nghệ cao mà chúng ta sử dụng, nhìn thấy hoặc đọc mỗi ngày. Những điều này khiến chúng ta tin rằng máy tính có trí thông minh. Ông nói mọi người bây giờ suy nghĩ một cách khác biệt: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone) nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã nhìn thấy những chiếc xe tự lái của Google.”
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. intelligence /ɪnˈtel.ɪ.dʒəns/ (n): trí thông minh
B. intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/ (adj): thông minh, sáng dạ
C. smarter /smɑːt ər / (adj): thông minh hơn
D. smartness /ˈsmɑːt.nəs/ (n): sự tinh ranh, khéo léo
Tạm dịch: A scientist said robots will be more (1) ____ than humans by 2029. The scientist’s name is Ray Kurzweil.
(Một nhà khoa học cho biết robot sẽ thông minh hơn con người vào năm 2029. Tên nhà khoa học đó là Ray Kurzweil.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng:
A. speak /spiːk/ (v): nói, phát biểu, diễn thuyết
B. tell /tel/ (v): nói với, bảo, diễn đạt
C. talk /tɔːk/ (v): nói chuyện, trò chuyện
D. say /seɪ/ (v): nói, đồn, diễn đạt
Tạm dịch: Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to (2) ____ jokes and stories, and even flirt.
(Ông Kurzweil tin rằng máy tính sẽ có thể học hỏi kinh nghiệm, giông như con người. Ông ấy cũng nghĩ rằng chúng sẽ có thể kể truyện cười và những câu chuyện, và thậm chí là tán tỉnh.)
Cấu trúc: tell a joke: kể một câu chuyện nhằm mục đích làm cho người khác cười
Câu 3:
He said that it would not be (3) ____ before computer intelligence is one billion times more powerful than the human brain.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. lengthy /ˈleŋ.θi/ (adj): dài dòng, làm buồn chán
B. longs: không có từ này
C. long /lɒŋ/ (adj): dài (không gian, thời gian), xa, lâu
D. longing /ˈlɒŋ.ɪŋ/ (n); niềm khát khao
Tạm dịch: The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years before a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be (3) ____ before computer intelligence is one billion times more powerful than the human brain.
(Nhà khoa học cho biết rằng năm 1999, nhiều các chuyên gia A.I sẽ mất hàng trăm năm trước khi một chiếc máy tính thông minh hơn con người. Anh ấy nói rằng sẽ không lâu trước khi trí thông minh máy tính mạnh hơn một tỷ lần so với trí óc của con người.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. high /haɪ/ (adj): cao, lớn, dữ dội
B. good /ɡʊd/ (adj): tốt, hay, tuyệt
C. smart /smɑːt/ (adj): thông minh, khéo léo
D. app /æp/ (n): ứng dụng
Tạm dịch: He said: “My views are not radical any more. I’ve actually stayed consistent. It’s the rest of the world that’s changing its view.” He highlighted examples of (4) ____ -tech things we use, see or read about every day.
Ông nói: “Quan điểm của tôi không còn triệt để nữa. Tôi thực sự đã rất kiên định. Phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm của nó.” Ông nhấn mạnh những ví dụ về những công nghệ cao mà chúng ta sử dụng, xem hoặc đọc mỗi ngày.
Câu 5:
He said people think (5) ____ now: “Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice recognition technology) where you talk to a computer, they’ve seen the Google self-driving cars.”
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. differently /ˈdɪf.ər.ənt.li/ (adv): khác nhau, khác biệt
B. difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác biệt
C. different /ˈdɪf.ər.ənt/ (adj): khác, không giống
D. differential /ˌdɪf.əˈren.ʃəl/ (adj): khác nhau, có phân biệt
Tạm dịch: He said people think (5) ____ now: “Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice recognition technology) where you talk to a computer, they’ve seen the Google self-driving cars.”
Ông ấy nói rằng bây giờ mọi người nghĩ khác: “Bởi vì công chúng đã thấy những thứ như Siri (nhận dạng giọng nói của công nghệ iPhone) khi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã thấy những chiếc xe tự lái của Google.”
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Điều gì vẫn còn thiếu trong nghiên cứu về trí tuệ nhân tạo?
B. Những giá trị thực sự của sự ra đời của trí tuệ nhân tạo
C. Trí tuệ nhân tạo có thể thay thế một người bạn hoặc một người bạn chơi?
D. AlphaGo là một công cụ thay đổi trò chơi lớn cho trí tuệ nhân tạo
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Deep Mind managed to create a machine that could master the game, without being programmed with explicit rules and without being taught by a professional Go player. AlphaGo mainly played against itself and learned from this self-play. At its core, it learned like a human learns, by looking at the board, evaluating the options, making moves, and learning from mistakes - it just did it a lot faster than any human can.
(Deep Mind đã thành công trong việc tạo ra một cỗ máy có thể làm chủ trò chơi mà không cần lập trình với những quy tắc rõ ràng và không được dạy bởi một người chơi Go chuyên nghiệp. AlphaGo chủ yếu chơi với chính nó và học từ việc tự chơi này. Tại cốt lõi của nó, nó học như cách một con người học, bằng cách nhìn vào bảng, đánh giá các lựa chọn, thực hiện các động tác và học hỏi từ những sai lầm - nó đã làm điều đó nhanh hơn rất nhiều so với bất kỳ con người có thể.)
Như vậy đoạn văn đang muốn nói về AlphaGo.
Lời giải
Đáp án D
Theo đoạn văn, sản xuất tự động không có kết quả từ ____.
Xét các đáp án:
A. phân công lao động
B. phát triển máy chuyển
C. cơ giới hóa nhà máy
D. thiếu nguồn nhân lực
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Automated manufacture arose out of the intimate relationship of such economic forces and technical innovations as the division of labor, power transfer and the mechanization of the factory, and the development of transfer machines and feedback systems as explained below.
(Sản xuất tự động phát sinh từ mối quan hệ mật thiết của các lực lượng kinh tế và đổi mới kỹ thuật như phân công lao động, chuyển giao quyền lực, cơ giới hóa nhà máy, và sự phát triển của máy chuyển và hệ thống phản hồi như được giải thích dưới đây.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận